From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014 (Copa América Femenina 2014) diễn ra tại Ecuador từ 11 tháng 9 tới 28 tháng 9 năm 2014.[2] Hai đội tuyển có thứ hạng cao nhất sẽ là đại diện của khu vực Nam Mỹ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015. Đội có thứ hạng cao nhất không tính Brasil cũng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.
Copa América Femenina Ecuador 2014 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ecuador |
Thời gian | 11 tháng 9 - 28 tháng 9 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 9 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 6) |
Á quân | Colombia |
Hạng ba | Ecuador |
Hạng tư | Argentina |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 84 (3,23 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Cristiane (6 bàn) |
Đội đoạt giải phong cách | Argentina[1] |
Giờ thi đấu là giờ địa phương ECT (UTC−5).[3]
Các đội đầu và nhì mỗi bảng lọt vào vòng chung kết.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 12 | Vòng chung kết và Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 |
2 | Ecuador (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 6 | |
3 | Uruguay | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 9 | −4 | 6 | |
4 | Venezuela | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
5 | Perú | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Uruguay | 1–3 | Venezuela |
---|---|---|
Viana 42' | Chi tiết | Ascanio 9' García 23' Rodríguez 71' |
Ecuador | 1–0 | Perú |
---|---|---|
Barre 84' | Chi tiết |
Ecuador | 1–0 | Venezuela |
---|---|---|
Vázquez 30' | Chi tiết |
Uruguay | 2–1 | Perú |
---|---|---|
Pion 30' P. González 90+2' |
Chi tiết | Flores 14' |
Venezuela | 0–0 | Perú |
---|---|---|
Chi tiết |
Ecuador | 0–1 | Colombia |
---|---|---|
Chi tiết | Ariza 60' |
Ecuador | 1–2 | Uruguay |
---|---|---|
Lattanzio 87' | Chi tiết | P. González 7' Badell 56' |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 3 | +9 | 9 | Vòng chung kết và Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 |
2 | Argentina | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 1 | +8 | 9 | |
3 | Paraguay | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 9 | +5 | 6 | |
4 | Chile | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
5 | Bolivia | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 25 | −23 | 0 |
Argentina | 0–1 | Chile |
---|---|---|
Chi tiết | Lara 47' |
Bolivia | 0–6 | Argentina |
---|---|---|
Chi tiết | Vallejos 50', 72' Bonsegundo 54' Larroquette 62', 77', 87' |
Argentina | 1–0 | Paraguay |
---|---|---|
Cabrera 9' | Chi tiết |
Bolivia | 2–10 | Paraguay |
---|---|---|
Moron 43', 85' | Chi tiết | Fernández 10', 77', 81', 90+1' Riveros 35' Ortíz 44', 89' Quintana 65' Martínez 75', 84' |
Paraguay | 3–2 | Chile |
---|---|---|
Ortíz 15' Quintana 78' Martínez 85' |
Chi tiết | Lara 47' Araya 72' |
Brasil và Colombia giành quyền thi đấu tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015, trong khi Ecuador lọt vào trận playoff với đại diện của CONCACAF.[4] Colombia cũng giành vé dụ giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016. Bốn đội lọt vào vòng chung kết bóng đá nữ Nam Mỹ 2014 cũng giành quyền tham dự nội dung bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 0 | +10 | 7 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 và Thế vận hội Mùa hè 2016[a] |
2 | Colombia | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
3 | Ecuador (H) | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 3 | Play-off CONCACAF-CONMEBOL |
4 | Argentina | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 9 | −7 | 1 |
Colombia | 0–0 | Argentina |
---|---|---|
Chi tiết |
Argentina | 2–3 | Ecuador |
---|---|---|
Banini 25' Bonsegundo 30' |
Chi tiết | Caicedo 36' Rodríguez 60' Lattanzio 77' |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.