Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng E)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng E – vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.[1] Bảng E bao gồm sáu đội: Anh, Thụy Sĩ, Slovenia, Estonia, Litva, và San Marino,[2] thi đấu trong hai năm 2014 và 2015, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[3]
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 10 | 0 | 0 | 31 | 3 | +28 | 30 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 2–0 | 3–1 | 2–0 | 4–0 | 5–0 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 0 | 3 | 24 | 8 | +16 | 21 | 0–2 | — | 3–2 | 3–0 | 4–0 | 7–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 1 | 4 | 18 | 11 | +7 | 16 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt | 2–3 | 1–0 | — | 1–0 | 1–1 | 6–0 | |
4 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 4 | 9 | −5 | 10 | 0–1 | 0–1 | 1–0 | — | 1–0 | 2–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 1 | 6 | 7 | 18 | −11 | 10 | 0–3 | 1–2 | 0–2 | 1–0 | — | 2–1 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 1 | 9 | 1 | 36 | −35 | 1 | 0–6 | 0–4 | 0–2 | 0–0 | 0–2 | — |
Các trận đấu
Lịch thi đấu của bảng E đã được quyết định sau cuộc họp tại Nice, Pháp vào ngày 23 tháng 2 năm 2014.[4] Giờ địa phương là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).
San Marino ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Matulevičius ![]() Novikovas ![]() |
San Marino ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Seferović ![]() Džemaili ![]() Shaqiri ![]() |
Estonia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Zenjov ![]() |
Chi tiết |
Litva ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Černych ![]() Spalvis ![]() |
Chi tiết | M. Vitaioli ![]() |
San Marino ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Cesar ![]() Pečnik ![]() |
Danh sách cầu thủ ghi bàn

- 7 bàn
- 6 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
Ross Barkley
Raheem Sterling
Jack Wilshere
Sergei Zenjov
Fiodor Černych
Arvydas Novikovas
Boštjan Cesar
Nejc Pečnik
Fabian Schär
- 1 bàn
Phil Jagielka
Alex Oxlade-Chamberlain
Andros Townsend
Ats Purje
Konstantin Vassiljev
Deivydas Matulevičius
Saulius Mikoliūnas
Lukas Spalvis
Matteo Vitaioli
Robert Berić
Valter Birsa
Branko Ilić
Josip Iličić
Kevin Kampl
Dejan Lazarević
Andraž Struna
Eren Derdiyok
Johan Djourou
Blerim Džemaili
Breel Embolo
Gökhan Inler
Pajtim Kasami
Michael Lang
Admir Mehmedi
Valentin Stocker
Granit Xhaka
- 1 bàn phản lưới nhà
Jordan Henderson (trong trận gặp Slovenia)
Ragnar Klavan (trong trận gặp Thụy Sĩ)
Cristian Brolli (trong trận gặp Anh)
Alessandro Della Valle (trong trận gặp Anh)
- 2 bàn phản lưới nhà
Kỷ luật
Một cầu thủ được tự động bị treo giò trận tới những tội sau đây:[3]
- Nhận thẻ đỏ (hệ thống treo thẻ đỏ có thể được mở rộng cho tội phạm nghiêm trọng)
- Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau khi thứ năm và bất kỳ thẻ vàng sau (hệ thống treo thẻ vàng được chuyển sang vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Các hệ thống treo sau đã (hoặc sẽ) phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội | Cầu thủ | Vi phạm | Bị treo giò trận đấu |
---|---|---|---|
![]() | Ken Kallaste | ![]() ![]() | v Anh (12 tháng 10 năm 2014) |
Ragnar Klavan | ![]() ![]() | v San Marino (15 tháng 11 năm 2014) | |
Aleksandr Dmitrijev | ![]() ![]() ![]() | v Slovenia (8 tháng 9 năm 2015) | |
![]() | Giedrius Arlauskis | ![]() | v Slovenia (9 tháng 10 năm 2015) |
Marius Žaliūkas | ![]() ![]() ![]() | v Anh (12 tháng 10 năm 2015) | |
![]() | Alessandro Della Valle | ![]() ![]() | v Litva (8 tháng 9 năm 2014) |
Mirko Palazzi | ![]() | v Litva (8 tháng 11 năm 2014) | |
Manuel Battistini | ![]() ![]() ![]() | v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2015) | |
Nicola Chiaruzzi | ![]() ![]() | v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2015) | |
![]() | Dalibor Stevanović | ![]() ![]() | v Thụy Sĩ (9 tháng 10 năm 2014) |
Kevin Kampl | ![]() ![]() ![]() | v Litva (9 tháng 10 năm 2015) |
Chú thích
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.