Giải vô địch bóng đá Angola

From Wikipedia, the free encyclopedia

Giải vô địch bóng đá Angola

Giải vô địch bóng đá Angola (còn được gọi là Girabola) là giải đấu cao nhất của các câu lạc bộ bóng đá Angola, và được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Angola.[1]

Thông tin Nhanh Thành lập, Quốc gia ...
Giải vô địch bóng đá Angola
Mùa giải hiện tại:
2014
Thumb
Thành lập1979
Quốc giaAngola
Liên đoànCAF
Số đội16
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnGira Angola
Cúp trong nướcCúp bóng đá Angola
Siêu cúp bóng đá Angola
Cúp quốc tếCAF Champions League
Cúp Liên đoàn CAF
Đội vô địch hiện tạiKabuscorp
(2013)
Đội vô địch nhiều nhấtPetro Luanda (15 lần)
Trang webgirabola.com
Đóng

Đội vô địch và Á quân của giải sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch các câu lạc bộ châu Phi.

Lịch sử

Girabola được thành lập vào năm 1979, bao gồm 24 đội bóng chia làm 4 bảng. Vào năm 1980, số lượng các câu lạc bộ tham dự bị cắt giảm và chỉ có 14 đội có thứ hạng cao nhất ở mùa giải trước được tham dự giải, phiên bản này của giải được kéo dài cho đến cuối mùa giải 1990. Năm 1991 và 1992, có thêm 2 câu lạc bộ được thi đấu tại Girabola, nhưng con số này giảm xuống còn 12 đội vào năm 1993 và 1994. Năm 1995, giải đấu một lần nữa tăng lên thành 14 đội tham dự, cùng với đó là mỗi trận thắng được tính là 3 điểm, thay vì 2 điểm như trước kia. Năm 2010, số câu lạc bộ một lần nữa mở rộng lên 16 đội.

Các câu lạc bộ Girabola mùa giải 2014

Địa điểm của mỗi câu lạc bộ được để trong ngoặc.

  • União Sport Clube do Uíge
  • Primeiro de Maio
  • ASA
  • S.L. Benfica (Lubango)
  • Benfica de Luanda
  • Bravos do Maquis
  • Desportivo da Huíla (Huíla)
  • C.D. Primeiro de Agosto
  • Interclube (Luanda)
  • Kabuscorp (Luanda)
  • Petro de Luanda (Luanda)
  • Progresso do Sambizanga (Luanda)
  • Recreativo Caala
  • Recreativo Libolo
  • Sagrada Esperanca
  • Sporting Clube Petróleos de Cabinda

Danh sách các đội vô địch

Danh sách các đội vô địch bao gồm cả thời kì Angola còn là thuộc địa của Bồ Đào Nha.[2]

thời kì thuộc địa

Sau khi độc lập

Tổng số lần vô địch

  • Petro Luanda: 15 lần
  • Primeiro de Agosto: 9 lần
  • Aviação: 3 lần
  • Primeiro de Maio: 2 lần
  • GD Interclube: 2 lần
  • CRD Libolo: 2 lần
  • Sagrada Esperança: 1 lần
  • Kabuscorp:1 lần

Vua phá lưới [3][4]

Năm Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1979 João MachadoDiabos Verdes18
1980 Carlos AlvesPrimeiro de Agosto29
1981 MalucaPrimeiro de Maio20
1982 JesusPetro Luanda21
1983 MalucaPrimeiro de Maio17
1984 JesusPetro Luanda22
1985 JesusPetro Luanda19
1986 TúbiaInter Luanda20
1987 MavóFerroviário da Huíla20
1988 ManuelPrimeiro de Agosto16
1989 AndréDesportivo da Cuca18
1990 MonaPetro Luanda17
1991 Amaral AleixoSagrada Esperança23
1992 Amaral AleixoPetro Luanda20
1993 SerginhoDesportivo da Eka14
1994 KabongoSonangol do Namibe16
1995 SerginhoDesportivo da Eka19
1996 César CanáAcadémica Lobito15
1997 Zé NeliPetro Huambo12
1998 BetinhoPetro Luanda14
1999 IsaacPrimeiro de Agosto16
2000 BlanchardBenfica Luanda19
2001 Angola Flávio AmadoPetro Luanda23
2002 Angola Flávio AmadoPetro Luanda16
2003 AndréInter Luanda12
2004 Angola Love KabungulaASA17
2005 Angola Love KabungulaASA13
2006 Angola ManuchoPetro Luanda16
2007 Angola ManuchoPetro Luanda14
2008 Angola SantanaPetro Luanda20
2009 Angola DavidPetro Luanda19
2010 Angola Daniel Mpele MpeleKabuscorp14
2011 Angola Love KabungulaPetro Luanda20
2012 Angola YanoProgresso do Sambizanga14
2013 Cameroon Albert MeyongKabuscorp20

Chú thích

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.