Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Séc
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc (tiếng Anh: Czech National Football League (tiếng Séc: Fotbalová národní liga, FNL; còn được biết với cái tên Fortuna národní liga vì lý do tài trợ) là giải bóng đá chuyên nghiệp hạng nhì tại Cộng hòa Séc. Trước năm 2013 giải có tên gọi là 2. liga hoặc Druhá liga. Hai đội đứng đầu bảng mỗi mùa sẽ được thăng hạng lên Czech First League.
Remove ads
Giải đấu đã thay thế tiền thân của nó là I.ČNL (I. Česká národní liga; First Czech National League), ra đời sau khi giải hạng hai toàn quốc của Tiệp Khắc giải thể vào năm 1977. Giải đấu còn có tên đơn giản hơn là II. liga (giải hạng nhì) vào năm 1993 sau Cộng hòa Séc ra đời với tư cách một quốc gia độc lập.[1]
Remove ads
Thể thức
Có 16 câu lạc bộ đang chơi ở FNL. Trong mùa giải kéo dài từ tháng 8 đến tháng 5 hoặc tháng 6, kèm kì nghỉ đông từ tháng 11 đến tháng 2/tháng 3, mỗi câu lạc bộ sẽ đối đầu với các đội bóng khác hai lần (một trên sân nhà và một trên sân khách) và được tặng 3 điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua. Các đội bóng được xếp hạng theo tổng số điểm, kế đến là hiệu số bàn thắng/bại và số bàn thắng ghi được. Tại cuối mỗi mùa giải hai câu lạc bộ đứng đầu bảng sẽ được thăng hạng lên chơi ở giải vô địch quốc gia, miễn là hai đội đó được cấp phép và đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của giải đấu đó, thay thế là hai đội đứng cuối bảng giải vô địch quốc gia bị rớt hạng xuống giải hạng nhất này.
Remove ads
Các đội bóng tham dự mùa giải 2018–19
Hiện có 16 câu lạc bộ đang tranh tài tại Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia Séc 2018–19.
Remove ads
Các nhà vô địch của FNL
Các đội bóng thăng hạng lên giải vô địch quốc gia Séc từ năm 1993
- 1993: Viktoria Žižkov, Petra Drnovice, Viktoria Plzeň, Union Cheb, Slovan Liberec, Svit Zlín [nb 1]
- 1994: Sklobižu Jablonec nad Nisou, Švarc Benešov
- 1995: Uherské Hradiště, Ostroj Opava
- 1996: FC Karviná, FK Teplice, Bohemians Prague [nb 2]
- 1997: FC Dukla Příbram, AFK Atlantic Lázně Bohdaneč
- 1998: FK Chmel Blšany, FC Karviná
- 1999: Bohemians Prague, SK České Budějovice
- 2000: Synot Staré Město, FC Viktoria Plzeň
- 2001: FC Hradec Králové, SFC Opava
- 2002: SK Dynamo České Budějovice, FC Tescoma Zlín
- 2003: FC Viktoria Plzeň, SFC Opava
- 2004: FK Mladá Boleslav, FK Drnovice
- 2005: FK SIAD Most, FC Vysočina Jihlava, FC Viktoria Plzeň [nb 3]
- 2006: SK Kladno, SK Dynamo České Budějovice
- 2007: Viktoria Žižkov, Bohemians 1905
- 2008: Bohemians (Střížkov) Prague, FK Marila Příbram
- 2009: Bohemians 1905, 1. FC Slovácko [nb 4]
- 2010: FC Hradec Králové, FK Ústí nad Labem
- 2011: FK Dukla Prague, FK Viktoria Žižkov
- 2012: FC Vysočina Jihlava, FC Zbrojovka Brno [nb 5]
- 2013: 1. SC Znojmo, Bohemians 1905
- 2014: SK Dynamo České Budějovice, FC Hradec Králové
- 2015: SK Sigma Olomouc, FC Fastav Zlín
- 2016: MFK Karviná, FC Hradec Králové
- 2017: SK Sigma Olomouc, FC Baník Ostrava
- 2018: SFC Opava, 1.FK Příbram
- 2019: SK Dynamo České Budějovice
- 2020: FK Pardubice, FC Zbrojovka Brno
Remove ads
Vua phá lưới
Tất cả những thông tin trong bảng này đều có thể được tìm thấy ở [5] ngoại trừ mùa giải 2003–04, do nguồn cho mùa giải đó được trích ở đây.[6]
Remove ads
Ghi chú
- Do Tiệp Khắc bị chia cắt
- Union Cheb bị xuống hạng do phá sản
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads