From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải đua xe MotoGP 2024 do FIM tổ chức là giải đua MotoGP lần thứ 76. Giải đua có 20 chặng đua ở 16 quốc gia.
Bài viết này đề cập đến một sự kiện thể thao đang diễn ra. Thông tin có thể thay đổi nhanh chóng khi sự kiện tiếp diễn. Báo cáo tin tức ban đầu, điểm số hoặc số liệu thống kê có thể không đáng tin cậy. Các bản cập nhật mới nhất của bài viết này có thể không phản ánh thông tin mới nhất. |
Ban đầu MotoGP 2024 được lên lịch có 22 chặng đua, nhưng do chặng đua ở Argentina và Ấn Độ bị hủy nên mùa giải chỉ còn 20 chặng đua.
Sau 1 năm thì chặng đua Qatar trở lại vị trí chặng đua mở màn của mùa giải, Jorge Martin giành pole và chiến thắng cuộc đua Sprint race,[1] nhưng lại để chiến thắng đua chính cùng với vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng vào tay đương kim vô địch Francesco Bagnaia.[2]
Ở cuộc đua chính chặng 2 ở Bồ Đào Nha thì Bagnaia lại để ngã xe. Jorge Martin giành chiến thắng và đoạt luôn vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng cá nhân.[3] Tân binh Pedro Acosta có lần đầu tiên lên podium thể thức MotoGP.
Maverick Vinales sau chiến thắng Sprint race ở Bồ Đào Nha, tiếp tục thi đấu với phong độ cao ở chặng 3 MotoGP Americas, đã giành pole và chiến thắng cả 2 cuộc đua tính điểm.[4][5] Chiến thắng với chiếc xe Aprilia giúp Vinales trở thành tay đua đầu tiên giành chiến thắng MotoGP bằng 3 chiếc xe khác nhau.[6] Những năm trước tay đua số 12 đã từng giành chiến thắng bằng xe Suzuki và Yamaha.
Mùa giải 2024, tay đua từng 6 lần vô địch MotoGP Marc Marquez quyết định rời Repsol Honda để đua cho đội đua vệ tinh Gresini. Marquez liên tiếp về nhì 2 cuộc đua Sprint race ở chặng 2 và chặng 3. Đến chặng đua thứ 4 ở Jerez thì Marquez có lần đầu tiên giành pole bằng chiếc xe Ducati,[7] nhưng đã không thể chuyển hóa ưu thế xuất phát đầu tiên thành chiến thắng. Đây là chặng đua mà 2 tay đua dẫn đầu bảng tổng sắp Jorge Martin và Francesco Bagnaia có kết quả trái ngược nhau. Jorge Martin chiến thắng Sprint race nhưng để ngã xe ở cuộc đua chính.[8] Còn Bagnaia bỏ cuộc đua Sprint race, lại chiến thắng đua chính.[9]
Chặng đua thứ 5 ở Pháp Jorge Martin gia cố ngôi đầu bảng bằng một chiến thắng tuyệt đối - giành pole, chiến thắng sprint race và chiến thắng đua chính.[10][11][12] Francesco Bagnaia cũng có cơ hội trở thành tay đua thứ 3 trong mùa giải ghi được số điểm tối đa trong một chặng đua nếu không để ngã xe ở vòng cuối cùng khi đang dẫn đầu cuộc đua Sprint race ở chặng 6 Catalunya.[13]
Tất cả các đội đua đều sử dụng lốp xe Michelin.[42]
Lịch thi đấu dự kiến của mùa giải MotoGP 2024 có 22 chặng đua, nhưng do chặng đua ở Argentina và Ấn Độ bị hủy nên mùa giải chỉ còn 20 chặng đua. Tất cả đều diễn ra trong năm 2024:[45]
Stt | Ngày | Grand Prix | Trường đua, địa điểm |
---|---|---|---|
1 | 10/3 | MotoGP Qatar | Trường đua Quốc tế Losail, Lusail |
2 | 24/3 | MotoGP Bồ Đào Nha | Trường đua Quốc tế Algarve , Portimão |
3 | 14/4 | MotoGP Americas | Trường đua Americas, Austin |
4 | 28/4 | MotoGP Tây Ban Nha | Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera |
5 | 12/5 | MotoGP Pháp | Trường đua Bugatti, Le Mans |
6 | 26/5 | MotoGP Catalunya | Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló |
7 | 2/6 | MotoGP Italia | Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero |
8 | 30/6 | TT Assen | Trường đua TT Assen, Assen |
9 | 7/7 | MotoGP Đức | Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal |
10 | 4/8 | MotoGP Anh | Trường đua Silverstone, Silverstone |
11 | 18/8 | MotoGP Áo | Trường đua Red Bull Ring, Spielberg |
12 | 1/9 | MotoGP Aragon | Trường đua Motorland Aragón, Alcañiz |
13 | 8/9 | MotoGP San Marino và Rimini | Trường đua Misano, Misano Adriatico |
14 | 22/9 | MotoGP Emilia Romagna | |
15 | 29/9 | MotoGP Indonesia | Trường đua Mandalika, Central Lombok |
16 | 6/10 | MotoGP Nhật Bản | Trường đua Motegi, Motegi |
17 | 20/10 | MotoGP Úc | Trường đua Phillip Island, Phillip Island |
18 | 27/10 | MotoGP Thái Lan | Trường đua Buriram, Buriram |
19 | 3/11 | MotoGP Malaysia | Trường đua Sepang, Sepang |
20 | 17/11 | MotoGP Valencia | Trường đua Ricardo Tormo, Valencia |
Đã bị hủy | |||
Nguồn:[46][47][48][49][50][51][52][53][54][55][56][57][58][59][60][61] |
Stt | Grand Prix | Pole | Fastest lap | Tay đua chiến thắng | Đội đua chiến thắng | Xưởng đua chiến thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | MotoGP Qatar 2024 | Jorge Martín | Pedro Acosta | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
2 | MotoGP Bồ Đào Nha 2024 | Enea Bastianini | Enea Bastianini | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati |
3 | MotoGP Americas 2024 | Maverick Viñales | Maverick Viñales | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia |
4 | MotoGP Tây Ban Nha 2024 | Marc Márquez | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
5 | MotoGP Pháp 2024 | Jorge Martín | Enea Bastianini | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati |
6 | MotoGP Catalunya 2024 | Aleix Espargaro | Pedro Acosta | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
7 | MotoGP Ý 2024 | Jorge Martín | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
8 | TT Assen 2024 | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
9 | MotoGP Đức 2024 | Jorge Martín | Jorge Martín | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
10 | MotoGP Anh 2024 | Aleix Espargaro | Aleix Espargaro | Enea Bastianini | Ducati Lenovo Team | Ducati |
11 | MotoGP Áo 2024 | Jorge Martín | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
12 | Aragon motorcycle Grand Prix | |||||
13 | San Marino and Rimini Riviera motorcycle Grand Prix | |||||
14 | Indian motorcycle Grand Prix | |||||
15 | Indonesian motorcycle Grand Prix | |||||
16 | Japanese motorcycle Grand Prix | |||||
17 | Australian motorcycle Grand Prix | |||||
18 | Thailand motorcycle Grand Prix | |||||
19 | Malaysian motorcycle Grand Prix | |||||
20 | Valencian Community motorcycle Grand Prix |
Các tay đua hoàn thành cuộc đua chính trong top 15 và hoàn thành cuộc đua Sprint race trong top 9 sẽ được thưởng điểm từ cao đến thấp như sau:
Vị trí | 1st | 2nd | 3rd | 4th | 5th | 6th | 7th | 8th | 9th | 10th | 11th | 12th | 13th | 14th | 15th |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đua chính | 25 | 20 | 16 | 13 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Sprint | 12 | 9 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
|
Bản mẫu:MotoGP rider results legend 2 |
Điểm số xưởng đua là điểm số của tay đua có kết quả cao nhất của xưởng đua đó.
Stt | Xưởng đua | QAT |
POR |
AME |
SPA |
FRA |
CAT |
ITA |
NED |
GER |
GBR |
AUT |
ARA |
RSM |
KAZ |
INA |
JPN |
AUS |
THA |
MAL |
VAL |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ducati | 11 | 12 | 32 | 11 | 11 | 12 | 11 | 11 | 11 | 315 | |||||||||||
2 | Aprilia | 83 | 81 | 11 | 88 | 53 | 41 | 85 | 53 | 62 | 175 | |||||||||||
3 | KTM | 22 | 35 | 24 | 62 | 86 | 83 | 53 | 66 | 78 | 165 | |||||||||||
4 | Yamaha | 11 | 79 | 12 | 135 | 15 | 9 | 15 | 127 | 11 | 48 | |||||||||||
5 | Honda | 12 | 12 | 16 | 129 | 12 | 14 | 19 | 13 | 14 | 24 | |||||||||||
Nguồn:[66] |
Điểm số đội đua là tổng điểm của các tay đua chính thức của đội đua, không tính điểm của các tay đua đặc cách.
Stt | Đội đua | Số xe | QAT |
POR |
AME |
SPA |
FRA |
CAT |
ITA |
NED |
GER |
GBR |
AUT |
ARA |
RSM |
KAZ |
INA |
JPN |
AUS |
THA |
MAL |
VAL |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ducati Lenovo Team | 1 | 14 | Ret4 | 58 | 1F | 3 | 1 | 11 F | 1P 1 F | 13 | 377 | |||||||||||
23 | 56 | 2P 6 F | 36 | 5 | 44 F | 185 | 2 | 34 | 44 | ||||||||||||||
2 | Prima Pramac Racing | 21 | 18 | 18 | Ret | Ret4 | 7 | Ret | 64 | 99 | 55 | 267 | |||||||||||
89 | 3P 1 | 13 | 43 | Ret1 | 1P 1 | 24 | 3P | 22 | Ret1 | ||||||||||||||
3 | Gresini Racing MotoGP | 73 | 67 | Ret | 15 | 4 | 10 | 7 | 98 | 78 | 204 | ||||||||||||
93 | 45 | 162 | Ret2 | 2P 6 | 22 | 32 | 42 | 10 | |||||||||||||||
4 | Aprilia Racing | 12 | 109 | Ret1 | 1P 1 F | 9 | 53 | 128 | 85 | 53 | 200 | ||||||||||||
41 | 83 | 88 | 75 | Ret | 95 | 4P 1 | 119 | DNS | |||||||||||||||
5 | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | 49 | 7 | 10 | 6 | 7 | 67 | 56 | 77 | 45 | 137 | ||||||||||||
72 | 14 | 6 | 8 | 3 | Ret | 119 | 13 | Ret | |||||||||||||||
6 | Red Bull KTM Factory Racing | 33 | 22 | 4 | 9 | 6 | 8 | 8 | 106 | 66 | 131 | ||||||||||||
43 | 21 | 55 | 137 | Ret | Ret8 | Ret7 | 16 | 11 | |||||||||||||||
7 | Red Bull GasGas Tech3 | 31 | 98 F | 37 | 24 | 102 | Ret6 | 133 F | 53 | Ret | 116 | ||||||||||||
37 | 17 | 11 | 14 | Ret7 | 13 | Ret | Ret | 14 | |||||||||||||||
8 | Trackhouse Racing | 25 | Ret | Ret | 109 | 11 | 119 | 6 | 12 | 8 | 10 | 97 | |||||||||||
88 | 15 | 9 | 11 | 88 | Ret | 10 | 14 | 15 | 62 | ||||||||||||||
9 | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | 20 | 11 | 79 | 12 | 155 | Ret | 9 | 18 | 127 | 47 | ||||||||||||
42 | 16 | 13 | Ret | 13 | 15 | 20 | 15 | Ret | |||||||||||||||
10 | LCR Honda | 5 | 12 | 15 | Ret | Ret | 12 | 16 | 19 | 13 | 20 | ||||||||||||
30 | 19 | 14 | Ret | 14 | 14 | 14 | Ret | 16 | |||||||||||||||
11 | Repsol Honda Team | 10 | 20 | 17 | 16 | 17 | 16 | 17 | 20 | 17 | 15 | 14 | |||||||||||
36 | 13 | 12 | Ret | 129 | Ret | 15 | Ret | Ret | 18 | ||||||||||||||
Nguồn:[66] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.