hợp chất hóa học From Wikipedia, the free encyclopedia
Diiod oxide (diiod monoxide) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học I2O. Hợp chất này rất khó để cô lập. Ở trạng thái tinh khiết, nó là chất khí màu cam không ổn định; ở thể rắn nó rất dễ bay hơi.[1]
Diiod oxide | |
---|---|
Tên khác | Điiod monOxide Điod monOxide Iod hemiOxide Iod(I) Oxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | I2O |
Khối lượng mol | 269,8074 g/mol |
Bề ngoài | khí màu cam không ổn định, dễ bay hơi[1] |
Khối lượng riêng | ? g/cm³ |
Điểm nóng chảy | phân hủy |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan kèm phản ứng tạo acid hypoiodơ |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
I2O được điều chế bằng cách cho iod tác dụng với kali iodat trong acid sulfuric 96%, rồi chiết xuất bằng các dung dịch chlor hóa.[1]
Diiod oxide không ổn định, dễ bị phân hủy. Nó tan trong nước kèm phản ứng tạo thành acid hypoiodơ có màu lam nhạt[2]:
I2O có thể được ổn định hóa bằng cách thêm dung môi hữu cơ, chẳng hạn pyridin[2] hay acetonitryl.[1]
Diiod oxide là chất được sử dụng chủ yếu trong hóa học áp suất.[1]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.