Stt |
Họ và tên (Thời gian sống) Xuất thân |
Cấp bậc năm tu nghiệp |
Niên khóa Thời gian |
Cấp bậc Chức vụ sau cùng |
Chú thích |
1[3] |
Vĩnh Lộc (1923-2009) Võ bị Lục quân Pháp[4] |
Thiếu tá |
1955 - 1956 42 tuần[5] |
Trung tướng Tổng Tham mưu trưởng |
Tổng Tham mưu trưởng cuối cùng của Quân lực VNCH. |
2 |
Nguyễn Bảo Trị (1929) Võ khoa Nam Định[6] |
Trung tướng Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn. |
|
3 |
Bùi Đình Đạm (1926-2009) Võ bị Huế K1[7] |
1956 - 1957 42 tuần |
Thiếu tướng Tổng Giám đốc Tổng nha Nhân lực. |
|
4 |
Cao Văn Viên (1921-2008) Võ bị Vũng Tàu[8] |
Đại tướng Tổng Tham mưu trưởng |
Giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng với thời gian lâu nhất của QLVNCH. |
5 |
Nguyễn Văn Chuân (1923-2002) Võ bị Huế K1 |
Trung tá |
1957 - 2 16 tuần[9] |
Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn I |
Giải ngũ năm 1966. |
6 |
Nguyễn Hữu Có (1925-2012) Võ bị Huế K1 |
Đại tá |
Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
Giải ngũ năm 1967, cuối tháng 4/1975 tái ngũ giữ chức vụ Cố vấn cho Tổng Tham mưu trưởng Vĩnh Lộc. |
7 |
Tôn Thất Đính (1926-2013) Võ bị Huế K1 |
Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn I |
Giải ngũ năm 1966. |
8 |
Dương Ngọc Lắm (1924-1973) Võ bị Viễn Đông[10] |
Trung tá |
Thiếu tướng Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng |
Giải ngũ năm 1964. |
9 |
Bùi Hữu Nhơn (1928) Võ bị Viễn Đông |
Thiếu tướng Uỷ ban Điều hành Quốc tế Quân viện |
Giải ngũ năm 1968 |
10 |
Nguyễn Văn Thiệu (1923-2001) Võ bị Huế K1 |
Trung tướng Tổng thống VNCH |
Giải ngũ năm 1967 |
11 |
Đặng Thanh Liêm (1925-2005) Võ bị Viễn Đông |
1957 - 1958 42 tuần |
Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 5/BB |
Giải ngũ năm 1965. |
12 |
Đặng Văn Quang (1929-2011) Võ bị Huế K1 |
Trung tướng Cố vấn An ninh Quốc gia |
|
13 |
Tôn Thất Xứng (1923-2018) Võ bị Huế K1 |
Đại tá |
Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Đại học Quân sự[11] |
Giải ngũ năm 1967. |
14 |
Dương Văn Đức (1925-2000) Võ bị Viễn Đông |
Thiếu tướng |
1958 - 1 16 tuần[12] |
Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn IV |
Giải ngũ năm 1964. |
15 |
Nguyễn Khánh (1927-2013) Võ bị Viễn Đông |
Đại tá |
Đại tướng Thủ tướng Chính phủ |
Giải ngũ năm 1965 |
16 |
Lữ Lan (1927-2021) Võ bị Đà Lạt K3 |
Trung tá |
Trung tướng Chỉ huy trưởng Cao đẳng Quốc phòng |
|
17 |
Thái Quang Hoàng (1918-2013) Võ bị Tông Sơn Tây |
Trung tướng |
1958 - 2 16 tuần |
Trung tướng Tư lệnh Biệt khu Thủ đô |
Giải ngũ năm 1965. |
18 |
Nguyễn Văn Kiểm (1924-1969) Võ bị Viễn Đông |
Trung tá |
Thiếu tướng Tham mưu trưởng Biệt bộ Phủ Tổng thống |
|
19 |
Dương Văn Minh (1916-2001) Võ bị Thủ Dầu Một[13] |
Trung tướng |
Đại tướng Tổng thống VNCH |
Tổng thống cuối cùng của VNCH. |
20 |
Trần Văn Minh (1923-2009) Võ bị Tông Sơn Tây |
Trung tướng Tổng trưởng Quân lực |
Giải ngũ năm 1974. |
21 |
Phạm Văn Đổng (1919-2008) Võ bị Móng cái |
Đại tá |
1958 - 1959 42 tuần |
Thiếu tướng Tổng trưởng Bộ Cựu chiến binh |
Giải ngũ năm 1965. |
22 |
Nguyễn Hữu Hạnh (1926-2019) Võ bị Vũng Tàu |
Trung tá |
Chuẩn tướng Phụ tá Tổng Tham mưu trưởng |
Giải ngũ năm 1974, cuối tháng 4/1975 tái ngũ phục vụ chính quyền Tổng thống Dương Văn Minh. |
23 |
Cao Hảo Hớn (1936-2010) Võ bị Viễn Đông |
Trung tướng Cố vấn Quân sự Phủ Tổng thống |
|
24 |
Lâm Văn Phát (1920-1998) Võ bị Viễn Đông |
Trung tướng Tư lệnh Biệt khu Thủ đô |
Giải ngũ năm 1965, cuối tháng 4/1975 tái ngũ. |
25 |
Nguyễn Đức Thắng (1930-2020) Võ khoa Nam Định |
Trung tướng Phụ tá Kế hoạch Tổng Tham mưu trưởng |
Giải ngũ năm 1973. |
26 |
Huỳnh Văn Cao (1927-2013) Võ bị Huế K2 |
1959 - 1 16 tuần |
Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn I |
Giải ngũ năm 1966. |
27 |
Lê Văn Kim (1918-1987) Trường Pháo binh Pháp |
Thiếu tướng |
Trung tướng Phụ tá Tổng Tư lệnh QLVNCH |
Giải ngũ năm 1965. |
28 |
Hoàng Xuân Lãm (1928-2017) Võ bị Đà Lạt K3 |
Trung tá |
Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
|
29 |
Linh Quang Viên (1918-2013) |
Trung tướng Đặc trách Thanh tra Quân đoàn II và IV |
Giải ngũ năm 1973. |
30 |
Mai Hữu Xuân (1919-?) Liêm phóng Pháp |
Thiếu tướng |
Trung tướng Phụ tá Phó Tổng Tư lệnh QLVNCH |
Giải ngũ năm 1965. |
31 |
Huỳnh Văn Lạc (1927-2014) Võ khoa Thủ Đức K3[14] |
Thiếu tá |
1959 - 2 16 tuần |
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 9/BB |
|
32 |
Nguyễn Ngọc Lễ (1918-1972) Trường HSQ Pháp[15] |
Trung tướng |
Trung tướng Chánh thẩm Tòa án Mặt trận Quân sự |
Giải ngũ năm 1965 |
33 |
Nguyễn Thanh Sằng (1926-2005) Võ bị Huế K2 |
Thiếu tá |
Thiếu tướng Tư lệnh Tiền phương Quân đoàn IV |
Giải ngũ năm 1973 |
34 |
Trần Ngọc Tám (1926-2011) Võ bị Viễn Đông |
Thiếu tướng |
Trung tướng Tư lệnh ĐPQ và NQ |
Giải ngũ năm 1974. |
35 |
Đỗ Cao Trí (1929-1971) Nước Ngọt Vũng Tàu[16] |
Đại tá |
Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn III |
Tử nạn trực thăng tại Tây Ninh, được truy thăng Đại tướng. |
36 |
Nguyễn Duy Hinh (1929) Võ khoa nam Định |
Thiếu tá |
1959 - 1960 42 tuần |
Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3/BB |
|
37 |
Phan Đình Thứ (1919-2002) Võ bị Lục quân Pháp |
Đại tá |
Chuẩn tướng Tư lệnh phó Quân đoàn II |
Giải ngũ năm 1973. |
38 |
Trần Thiện Khiêm (1925-2021) Võ bị Viễn Đông |
1960 - 1 16 tuần |
Đại tướng Thủ tướng Chính phủ Tổng trưởng Quốc phòng |
|
39 |
Hồ Văn Tố (1915-1962) Võ bị Huế K2 |
Thiếu tướng |
Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức |
|
40 |
Võ Dinh (1929-2017) Võ bị Đà Lạt K3 |
Thiếu tá |
1960 - 2 16 tuần |
Chuẩn tướng Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Không quân |
|
41 |
Nguyễn Văn Mạnh (1921-1994) Võ bị Huế K2 |
Trung tá |
1960-1961 42 tuần |
Trung tướng Tổng Tham mưu phó Bộ Tổng Tham mưu |
|
42 |
Nguyễn Vĩnh Nghi (1932) Võ bị Đà Lạt K5 |
Thiếu tá |
1961 - 1 16 tuần |
Trung tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III |
|
43 |
Nguyễn Xuân Trang (1924-2015) Nước Ngọt Vũng Tàu |
Đại tá |
Thiếu tướng Tham mưu phó Bộ Tổng Tham mưu |
|
44 |
Phạm Xuân Chiểu (1920-2018) Võ bị Lục quân Chapa Yên Bái |
Thiếu tướng |
1961 - 1962 42 tuần |
Trung tướng Chủ tịch Hội đồng Quốc gia Lập pháp |
Giải ngũ năm 1965. |
45 |
Trần Thanh Phong (1926-1972) Võ bị Huế K2 |
Trung tá |
1962 - 1 16 tuần |
Thiếu tướng Chánh Văn phòng Uỷ ban Trung ương |
Tử nạn máy bay tại Phú Yên, được truy thăng Trung tướng. |
46 |
Phạm Ngọc Sang (1931-2002) Võ khoa Thủ Đức K1 |
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 6/KQ |
|
47 |
Nguyễn Văn Thiện (1928-1970) Võ khoa Thủ Đức K2 |
Chuẩn tướng Tư lệnh Biệt khu Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
48 |
Phạm Quốc Thuần (1926) Võ bị Đà Lạt K5 |
Thiếu tá |
1962 - 2 16 tuần |
Trung tướng Chỉ huy trưởng Trường HSQ Đồng Đế[17] |
|
49 |
Ngô Dzu (1926-2006) Võ bị Đà Lạt K2 |
Trung tá |
1963 - 1 16 tuần |
Trung tướng Trưởng đoàn Quân sự Ban Liên hợp 4 bên |
|
50 |
Phạm Đăng Lân (1927-2017) Nước Ngọt Vũng Tàu |
Chuẩn tướng Cục trưởng Cục Công binh |
Giải ngũ năm 1965. |
51 |
Phạm Hữu Nhơn (1928) Võ khoa Nam Định |
Thiếu tá |
Chuẩn tướng Trưởng phòng 7 Bộ Tổng Tham mưu |
|
52 |
Đỗ Kế Giai (1929-2016) Võ bị Đà Lạt K5 |
1963 - 2 16 tuần |
Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Lưc lượng Biệt động quân |
|
53 |
Nguyễn Văn Hiếu (1929-1975) Võ bị Đà Lạt K3 |
Thiếu tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III |
Tử nạn do bị cướp cò súng lục tại Bộ Tư lệnh Quân đoàn III, Biên Hòa, được truy thăng Trung tướng. |
54 |
Nguyễn Xuân Thịnh (1929-1998) Võ bị Đà Lạt K3 |
Trung tá |
Trung tướng Tư lệnh Pháo binh |
|
55 |
Đào Duy Ân (1932) Võ bị Đà Lạt K4 |
Thiếu tá |
1964 - 1 16 tuần |
Thiếu tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III |
|
56 |
Lâm Quang Thi (1931-2021) Võ bị Đà Lạt K3 |
Trung tá |
Trung tướng Tư lệnh phó Quân đoàn I |
|
57 |
Lâm Quang Thơ (1931-1985) Võ bị Đà Lạt K3 |
Thiếu tá |
Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Võ bị Đà Lạt[18] |
|
58 |
Trương Quang Ân (1932-1968) Võ bị Đà Lạt K4 |
1964 - 2 16 tuần |
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 23/BB |
Tử nạn trực thăng tại Đức Lập (Quảng Đức), được truy thăng Thiếu tướng |
59 |
Võ Văn Cảnh (1922-1994) Võ bị Đập Đá K3[19] |
Thiếu tướng Thứ trưởng Bộ Nội vụ |
|
60 |
Trần Tử Oai (1921-1999) Võ bị Tông Sơn Tây |
Thiếu tướng |
1964-1965 42 tuần |
Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Võ bị Đà Lạt |
Giải ngũ năm 1965. |
61 |
Phan Đình Soạn (1929-1972) Võ khoa Thủ Đức K1 |
Trung tá |
1965 - 1 16 tuần |
Chuẩn tướng Tư lệnh phó Quân đoàn I |
Tử nạn trực thăng tại Đà Nẵng, được truy thăng Thiếu tướng. |
62 |
Lê Văn Thân (1932-2005) Võ bị Đà Lạt K7 |
Thiếu tá |
Chuẩn tướng Tư lệnh phó Quân đoàn II |
|
63 |
Lê Ngọc Triển (1927) Võ bị Huế K2 |
Trung tá |
Thiếu tướng Tham mưu phó Bộ Tổng Tham mưu |
|
64 |
Trần Văn Cẩm (1927-2009) Võ bị Huế K2 |
1966 - 1 16 tuần |
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 23/BB |
|
65 |
Nguyễn Chấn (1931) Võ khoa Nam Định |
Chuẩn tướng Cục trưởng Cục Công binh |
|
66 |
Trần Bá Di (1931-2018) Võ bị Đà Lạt K5 |
Thiếu tướng Chỉ huy trưởng TTHL Quang Trung |
|
67 |
Lý Bá Hỷ (1923-2015) Võ bị Đà Lạt K3 |
Chuẩn tướng Tư lệnh phó Biệt khu Thủ đô |
|
68 |
Nguyễn Văn Chức (1928-2018) Võ bị Vũng Tàu |
1967 - 1 16 tuần |
Chuẩn tướng Cục trưởng Cục Công binh |
Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tiếp vận vào ngày 29/4/1975. |
69 |
Nghiêm Văn Phú (1928-2008) HQ Nha Trang K2[20] |
Phó Đề đốc Chuẩn tướng Tư lệnh Lực lượng Tuần thám 212 |
|
70 |
Trương Bảy (1930-2013) Võ khoa Thủ Đức K1 |
Đại tá |
1968-1969 42 tuần |
Chuẩn tướng Phụ tá Tư lệnh Cảnh sát Quốc gia |
Nguyên là sĩ quan quân đội biệt phái sang Bộ Nội vụ. |
71 |
Chương Dzềnh Quay (1928) Võ bị Đà Lạt K5 |
1969 - 1970 42 tuần |
Chuẩn tướng Tham mưu trưởng Quân đoàn IV |
|
72 |
Ngô Hán Đồng (1930-1972) Võ khoa Thủ Đức K2 |
1970 - 1971 42 tuần |
Đại tá Chỉ huy trưởng Pháo binh Quân đoàn I |
Tử nạn trực thăng tại Đà Nẵng, được truy thăng Chuẩn tướng. |
73 |
Lê Nguyên Vỹ (1933-1975) Võ bị Địa phương Trung Việt K2 |
Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 5/BB |
Tự sát ngày 30/4/1975. |
74 |
Trần Quang Khôi (1930) Võ bị Đà Lạt K6 |
1972 - 1973 42 tuần |
Chuẩn tướng Tư lệnh Lữ đoàn 3 Kỵ binh Thiết giáp |
|