Từ tổng số 4.089 ngôi sao đã biết được ngoại hành tinh quay quanh (tính đến ngày 1 tháng 12 năm 2023), có tổng cộng 887 hệ đa hành tinh đã biết,[1] nói cách khác là các hệ sao có ít nhất hai ngoại hành tinh đã xác nhận là đang quay quanh sao chủ. Các hệ sao có nhiều hành tinh được xác nhận nhất là Mặt Trời và Kepler-90 với 8 hành tinh đã được xác nhận, tiếp đến là TRAPPIST-1 với 7 hành tinh.
887 hệ đa hành tinh dưới đây được liệt kê theo khoảng cách giữa ngôi sao đó với Trái Đất. Proxima Centauri, ngôi sao gần Hệ Mặt Trời nhất, có ba hành tinh quay quanh (b, c và d). Hệ hành tinh gần nhất có bốn hành tinh được xác nhận trở lên là Tau Ceti. Hệ đa hành tinh được xác nhận xa nhất[cần dẫn nguồn] là OGLE-2012-BLG-0026L, cách Trái Đất 4.080 parsec (13.300 ly).[2][3]
Các hệ đa hành tinh
Màu biểu thị số lượng hành tinh | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Sao |
Chòm sao |
Xích kinh |
Xích vĩ |
Cấp sao biểu kiến |
Khoảng cách (ly) |
Quang phổ |
Khối lượng (M☉) |
Nhiệt độ (K) |
Tuổi (Gyr) |
Các hành tinh được xác nhận (chưa được xác nhận) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mặt Trời | – | - | - | −26.74 | 0.000016 | G2V | 1 | 5778 | 4.572 | 8 (1) | Giả thuyết hành tinh thứ chín vẫn chưa được xác nhận. |
Proxima Centauri | Centaurus | 14h 29m 42.94853s | −62° 40′ 46.1631″ | 10.43 to 11.11[4] | 4.244 | M5.5Ve | 0.122 | 3042 | 4.85 | 2 (1) | Ngôi sao gần Mặt Trời nhất và là ngôi sao gần Mặt Trời nhất với hệ đa hành tinh. Hành tinh b có thể ở được.[5] Hành tinh c vẫn còn tranh cãi.[6] |
Lalande 21185 | Ursa Major | 11h 03m 20.1940s | +35° 58′ 11.5682″ | 7.520 | 8.3044± 0.0007 | M2V | 0.39 | 3601± 51 | 8.047 | 2 (1) | Ngôi sao lùn đỏ sáng nhất trên bầu trời bán cầu bắc.[7][8] |
Lacaille 9352 | Piscis Austrinus | 23h 05m 52.04s | −35° 51′ 11.05″ | 7.34 | 10.721 | M0.5V | 0.486 | 3688± 86 | 4.57 | 2 (1) | Hành tinh d chưa được xác nhận và có thể ở được.[9] |
Luyten's Star | Canis Minor | 07h 27m 24.4991s | 05° 13′ 32.827″ | 9.872 | 11.20 | M3.5V | 0.26 | 3150 | unknown | 2 (2) | Mức độ hoạt động của sao và tốc độ quay cho thấy độ tuổi cao hơn 8 tỷ năm.[10] Hành tinh b có thể ở được.[11] |
YZ Ceti | Cetus | 01h 12m 30.64s | −16° 59′ 56.3″ | 12.07 | 11.74 | M4.5V | 0.13 | 3056 | 4 | 3 (1) | Ngôi sao cháy.[12] |
Tau Ceti | Cetus | 01h 44m 05.13s | −15° 56′ 22.4″ | 3.49 | 11.905 | G8V | 0.783 | 5344 | 5.8 | 4 (4) | Nếu các hành tinh b, c, d, i, PxP-4 và PxP-5 được xác nhận, sẽ có tổng cộng 10 hành tinh.[13] Các hành tinh e và f có thể ở được, nhưng khả năng có thể ở được của e vẫn còn bị tranh cãi.[14][15][16][17] Hệ đa hành tinh gần Mặt Trời nhất với chính xác bốn hành tinh đã được xác nhận, và sao dãy chính loại G gần Mặt Trời nhất với các ngoại hành tinh đã được xác nhận.[18] |
Gliese 1061 | Thời Chung | 03h 35m 59.69s | −44° 30′ 45.3″ | 13.03 | 12.04 | M5.5V | 0.113 | 2953 | unknown | 3 | Các hành tinh c và d có thể ở được.[19] |
Wolf 1061 | Ophiuchus | 16h 30m 18.0584s | −12° 39′ 45.325″ | 10.07 | 14.050 ± 0.002 | M3.5V | 0.294 | 3342 | unknown | 3 | Hành tinh c có thể ở được.[20][21][22] |
Gliese 876 | Bảo Bình | 22h 53m 16.73s | −14° 15′ 49.3″ | 10.17 | 15.25 | M4V | 0.334 | 3348 | 4.893 | 4 | Hành tinh b là một hành tinh khí khổng lồ quay ở vùng ở được quanh sao.[23] |
82 G. Eridani | Eridanus | 03h 19m 55.65s | −43° 04′ 11.2″ | 4.254 | 19.71 | G8V | 0.7 | 5401 | 5.76 | 3 (3) | Ngôi sao này có một đĩa sao[24] với bán trục lớn ở khoảng 19 AU.[25] |
Gliese 581 | Libra | 15h 19m 26.83s | −07° 43′ 20.2″ | 10.56 | 20.56 | M3V | 0.311 | 3484 | 4.326 | 3 (2) | Các hành tinh d và g chưa được xác nhận và có thể ở được.[26] |
Gliese 667 C | Scorpius (chòm sao) | 17h 18m 57.16s | −34° 59′ 23.14″ | 10.20 | 21 | M1.5V | 0.31 | 3700 | 2 | 2 (1) | Hệ sao ba - tất cả các ngoại hành tinh đều quay quanh Gliese 667 C. Hành tinh c có thể ở được và có nhiều hành tinh chưa được xác nhận.[27][28][29] |
HD 219134 | Cassiopeia | 23h 13m 14.74s | 57° 10′ 03.5″ | 5.57 | 21 | K3Vvar | 0.794 | 4699 | 12.66 | 6 | Ngôi sao gần Mặt Trời nhất với chính xác sáu ngoại hành tinh,[30] và là ngôi sao dãy chính loại K gần Mặt Trời nhất với một hệ đa hành tinh. Đây là một trong những ngôi sao lâu đời nhất có hệ thống đa hành tinh, mặc dù nó vẫn giàu kim loại hơn Mặt Trời. Không có hành tinh nào đã biết nằm trong vùng ở được quanh sao.[31] |
61 Virginis | Virgo | 13h 18m 24.31s | −18° 18′ 40.3″ | 4.74 | 28 | G5V | 0.954 | 5531 | 8.96 | 2 (1) | Hành tinh d vẫn chưa được xác nhận,[32] và một nghiên cứu năm 2021 cho thấy nó có khả năng là kết quả giả.[33] 61 Virginis cũng có đĩa sao. |
Gliese 433 | Hydra | 11h 35m 26.9485s | −25° 10′ 08.9″ | 9.79 | 29.8±0.1 | M1.5V | 0.48 | 3550±100 | unknown | 3 | Infrared excess xung quanh ngôi sao này gợi ý về một đĩa vòng quanh sao.[34] |
Gliese 357 | Hydra | 09h 36m 01.6373s | −21° 39′ 38.878″ | 10.906 | 30.776 | M2.5V | 0.362 | 3488 | unknown | 3 | Hành tinh d là một Siêu Trái Đất có thể ở được.[35][36][37][38] |
L 98-59 | Volans | 08h 18m 07.62s | −68° 18′ 46.8″ | 11.69 | 34.6 | M3V | 0.312 | 3412 | unknown | 4 (1) | Hành tinh f chưa được xác nhận quay ở vùng ở được quanh sao.[39] |
Gliese 806 | Cygnus | 20h 45m 04.099s | +44° 29′ 56.6″ | 10.79 | 39.3 | M1.5V | 0.423 | 3586 | 3 | 2 (1) | - |
TRAPPIST-1 | Bảo Bình | 23h 06m 29.283s | −05° 02′ 28.59″ | 18.80 | 39.5 | M8V | 0.089 | 2550 | 7.6 | 7 | Các hành tinh d, e, f và g có thể ở được. Ngôi sao duy nhất được biết với chính xác bảy hành tinh đã được xác nhận. Tất cả bảy hành tinh chỉ quay quanh ngôi sao trong phạm vi 0,07 AU. |
55 Cancri | Cancer | 08h 52m 35.81s | +28° 19′ 50.9″ | 5.95 | 40 | K0IV-V | 1.026 | 5217 | 7.4 | 5 | Tất cả năm hành tinh đã biết đều quay quanh ngôi sao A (không có hành tinh nào quay quanh ngôi sao B). Hệ hành tinh gần nhất với chính xác năm hành tinh đã được xác nhận. |
Gliese 180 | Eridanus | 04h 53m 49.9798s | −17° 46′ 24.294″ | 10.894 | 40.3 | M2V[40] or M3V[41] | 0.39 | 3562 | unknown | 3 | Khả năng sinh sống của các hành tinh b và c đang bị tranh cãi.[42][43] |
HD 69830 | Puppis | 08h 18m 23.95s | −12° 37′ 55.8″ | 5.95 | 41 | K0V | 0.856 | 5385 | 7.446 | 3 | Một đĩa sao bên ngoài ba ngoại hành tinh đã được Kính viễn vọng Không gian Spitzer phát hiện vào năm 2005.[44] |
HD 40307 | Pictor | 05h 54m 04.24s | −60° 01′ 24.5″ | 7.17 | 42 | K2.5V | 0.752 | 4977 | 1.198 | 4 (2) | Sự tồn tại của các hành tinh e và g đang bị tranh cãi.[45] Nếu được xác nhận, hành tinh g có thể ở được.[46] |
Upsilon Andromedae | Andromeda | 01h 36m 47.84s | +41° 24′ 19.7″ | 4.09 | 44 | F8V | 1.27 | 6107 | 3.781 | 3 (1) | Ngôi sao dãy chính loại F gần nhất với hệ đa hành tinh. Ngôi sao sáng thứ hai trên bầu trời đêm với hệ đa hành tinh sau Tau Ceti. Tất cả các ngoại hành tinh đều quay quanh ngôi sao A trong hệ sao đôi. |
47 Ursae Majoris | Ursa Major | 10h 59m 27.97s | +40° 25′ 48.9″ | 5.10 | 46 | G0V | 1.029 | 5892 | 7.434 | 3 | Hành tinh b được phát hiện vào năm 1996 và là một trong những ngoại hành tinh đầu tiên được phát hiện.[47] Hành tinh này là ngoại hành tinh có chu kỳ dài đầu tiên được phát hiện. Các hành tinh khác được phát hiện sau đó.[48] |
Nu2 Lupi | Lupus | 15h 21m 49.57s | −48° 19′ 01.1″ | 5.65 | 47 | G2V | 0.906 | 5664 | 10.36 | 3 | Một trong những ngôi sao lâu đời nhất trong Đám mây liên sao địa phương.[49][50][51] |
LHS 1140 | Draco | 00h 44m 59.31s | −15° 16′ 16.7″ | 14.18 | 48.9 | M4.5V[52] | 0.179 | 3216± 39 | 5 | 2 (1) | Hành tinh b là một Siêu Trái Đất có thể ở được.[53] |
Gliese 163 | Dorado | 04h 09m 16s | −53° 22′ 25″ | 11.8 | 49 | M3.5V | 0.4 | unknown | 3 | 5 | Hành tinh c có thể là một Siêu Trái Đất nằm ở vùng ở được quanh sao nhưng có lẽ hành tinh này quá nóng hoặc quá lớn.[54][55] |
Mu Arae | Ara | 17h 44m 08.70s | −51° 50′ 02.6″ | 5.15 | 51 | G3IV-V | 1.077 | 5704 | 6.413 | 4 | Hành tinh b quay ở vùng ở được quanh sao. Tuy nhiên, nó là một hành tinh khí khổng lồ nên bản thân nó không thể ở được mặc dù một vệ tinh lớn quay xung quanh nó có thể ở được. |
Gliese 676 A | Ara | 17h 30m 11.2042s | −51° 38′ 13.116″ | 9.59 | 53 | M0V | 0.71 | unknown | unknown | 4 | Giữ kỷ lục về phạm vi khối lượng rộng nhất trong một hệ hành tinh vào năm 2012.[56] |
HD 7924 | Cassiopeia | 01h 21m 59.12s | +76° 42′ 37.0″ | 7.19 | 55 | K0V | 0.832 | 5177 | unknown | 3 | Những hành tinh này có thể là những Siêu Trái Đất có thể ở được.[57] |
Pi Mensae | Mensa | 05h 37m 09.8851s | −80° 28′ 08.8313″ | 5.65 | 59.62± 0.07 | G0V | 1.11 | 6013 | 3.4 | 3 | Hành tinh vòng ngoài có khả năng là một sao lùn nâu.[58] |
Gliese 3293 | Eridanus | 04h 28m 35.72s | −25° 10′ 08.9″ | 11.96 | 59 | M2.5V | 0.42 | 3466±49 | unknown | 4 | Các hành tinh b và d quay ở vùng ở được quanh sao.[11] |
HD 142 | Phoenix | 00h 06m 19.0s | −49° 04′ 30″ | 5.70 | 67 | G1 IV | 1.1 | 6180 | 5.93 | 3 | - |
HD 215152 | Bảo Bình | 22h 43m 21s | −06° 24′ 03″ | 8.13 | 70 | G8IV | 1.019 | 5646 | 7.32 | 4 | Khả năng có đĩa sao vì nó có dư thừa tia hồng ngoại.[59] |
HD 164922 | Hercules | 18h 02m 30.86s | +26° 18′ 46.8″ | 7.01 | 72 | G9V[60] | 0.874 | 5293 | 13.4 | 4 | Ngôi sao già nhất với một hệ đa hành tinh. Dù lâu đời hơn, nó vẫn giàu kim loại hơn Mặt Trời.[60] |
HIP 57274 | Ursa Major | 11h 44m 41s | +30° 57′ 33″ | 8.96 | 85 | K5V | 0.73 | 4640 | 7.87 | 3 | - |
HD 39194 | Mensa | 05h 44m 32s | −70° 08′ 37″ | 8.08 | 86.2 | K0V | unknown | 5205 | unknown | 3 | Các hành tinh có quỹ đạo lệch tâm.[61] |
HD 184010 | Vulpecula | 19h 31m 22.0s | +26° 37′ 02″ | 5.9 | 200 | KOIII-IV | 1.35 | 4971 | 2.76 | 3 | - |
HD 181433 | Pavo | 19h 25m 09.57s | −66° 28′ 07.7″ | 8.38 | 87 | K5V | 0.777 | 4962 | 8.974 | 3 | - |
HD 134606 | Apus | 15h 15m 15s | −70° 31′ 11″ | 6.85 | 87 | G6IV | unknown | unknown | unknown | 3 | Các hành tinh có quỹ đạo lệch tâm vừa phải.[62] |
HD 158259 | Draco | 17h 25m 24.0s | +52° 47′ 26″ | 6.46 | 89 | G0 | 1.08 | unknown | unknown | 5 (1) | Một ngôi sao loại G nặng hơn một chút so với Mặt Trời.[63] Hành tinh g vẫn chưa được xác nhận.[63] |
HD 82943 | Hydra | 09h 34m 50.74s | −12° 07′ 46.4″ | 6.54 | 90 | F9V Fe+0.5[64] | 1.175 | 5874 | 3.08 | 3 | Các hành tinh b và c nằm trong cộng hưởng quỹ đạo 2:1.[65] Hành tinh b quay ở vùng ở được quanh sao, nhưng nó và hành tinh c đủ khối lượng để trở thành sao lùn nâu. HD 82943 có lượng lithium-6 dồi dào một cách bất thường.[66] |
Gliese 3138 | Cetus | 02h 09m 10.90s | −16° 20′ 22.53″ | 10.877 | 92.9 | 0.681 | 3717± 49 | unknown | 3 | ||
GJ 9827 | Pisces | 23h 27m 04.84s | −01° 17′ 10.59″ | 10.10 | 96.8± 0.2 | K6V | 0.593 | 4294± 52 | unknown | 3 | Còn được gọi là K2-135. Hành tinh b cực kỳ đặc, với ít nhất một nửa khối lượng của nó là sắt.[67] |
TOI 700 | Dorado | 06h 28m 22.97s | −65° 34′ 43.01″ | 13.10 | 101.61 | M2V | 0.416 | 3480 | 1.5 | 4 | Các hành tinh d và e có thể ở được.[68][69][70] |
HD 17926 | Fornax | 02h 51m 56.16s | −30° 48′ 53.2″ | 6.38 | 105 | F6V | 1.145 | 6201 | unknown | 3 | Sao lùn đỏ.[71] |
HD 37124 | Taurus | 05h 37m 02.49s | +20° 43′ 50.8″ | 7.68 | 110 | G4V | 0.83 | 5606 | 3.327 | 3 | Hành tinh c quay ở rìa của vùng ở được quanh sao.[72] |
HD 20781 | Fornax | 03h 20m 03s | −28° 47′ 02″ | 8.44 | 115 | G9.5V | 0.7 | 5256±29 | unknown | 4 | Nằm trong hệ sao đôi.[73][74] |
Kepler-444 | Lyra | 19h 19m 01s | 41° 38′ 05″ | 9.0 | 117 | K0V | 0.758 | 5040 | 11.23 | 5 | Hệ đa hành tinh gần nhất nơi các hành tinh được phát hiện bởi kính viễn vọng không gian Kepler. |
HD 141399 | Boötes | 15h 46m 54.0s | +46° 59′ 11″ | 7.2 | 118 | K0V | 1.07 | 5600 | unknown | 4 | Hành tinh c quay ở vùng ở được quanh sao.[75] |
Kepler-42 | Cygnus | 19h 28m 53s | +44° 37′ 10″ | 16.12 | 126 | M5V[76] | 0.13 | 3068 | unknown | 3 | - |
HD 31527 | Lepus | 04h 55m 38s | −23° 14′ 31″ | 7.48 | 126 | G0V | unknown | unknown | unknown | 3 | - |
HD 10180 | Hydrus | 01h 37m 53.58s | −60° 30′ 41.5″ | 7.33 | 127 | G1V | 1.055 | 5911 | 4.335 | 6 (3) | Có ba hành tinh chưa được xác nhận. Nếu những ngoại hành tinh này được xác nhận, HD 10180 sẽ có hệ hành tinh lớn nhất so với bất kỳ ngôi sao nào khác.[77] |
HD 23472 | Reticulum | 03h 41m 50.3988s | −62° 46′ 01.4772″ | 9.72 | 127.48 | K3.5V | 0.67 | 4684± 99 | unknown | 5 | |
HR 8799 | Pegasus | 23h 07m 28.72s | +21° 08′ 03.3″ | 5.96 | 129 | A5V | 1.472 | 7429 | 0.064 | 4 | Sao dãy chính loại A duy nhất với hệ đa hành tinh và sao dãy chính đơn nóng nhất và nặng nhất với hệ đa hành tinh. Tất cả bốn hành tinh đều là những Siêu Sao Mộc khổng lồ. |
HD 27894 | Reticulum | 04h 20m 47.05s | −59° 24′ 39.0″ | 9.42 | 138 | K2V | 0.8 | 4875 | 3.9 | 3 | - |
HD 93385 | Vela | 10h 46m 15.1160s | −41° 27′ 51.7261″ | 7.486 | 141.6 | G2V | 1.07 | 5823 | 4.13 | 3 | |
K2-3 | Leo | 11h 29m 20.3918s | −01° 27′ 17.280″ | 12.168 | 143.9± 0.4 | M0V | 0.601 | 3835±70 | 1 | 3 | Hành tinh ngoài cùng quay ở vùng ở được quanh sao.[78] |
HD 34445 | Orion | 05h 17m 41.0s | +07° 21′ 12″ | 7.31 | 152 | G0V | 1.07 | 5836 | 8.5 | 1 (5) | Một số hành tinh được suy luận là kết quả giả trong một nghiên cứu sau này.[33] |
HD 204313 | Capricornus | 21h 28m 12.21s | –21° 43′ 34.5″ | 7.99 | 154 | G5V | 1.045 | 5767 | 3.38 | 3 | - |
HD 3167 | Pisces | 00h 34m 57.5s | +04° 22′ 53″ | 8.97 | 154.4 | K0V | 0.852 | 5300 | 10.2 | 4 | - |
HIP 34269 | Puppis | 07h 06m 13.98s | −47° 35′ 13.87″ | 10.59 | 154.81 | 0.74 | 4440± 100 | unknown | 4 | ||
HD 133131 | Libra | 15h 03m 35.80651s | −27° 50′ 27.5520″ | 8.4 | 168 | G2V+G2V[79] | 0.95 | 5799±19 | 6 | 3 | 2 hành tinh quay quanh ngôi sao thứ nhất và 1 hành tinh quay quanh ngôi sao thứ hai.[79] |
K2-136 | Taurus | 04h 29m 38.99s | +22° 52′ 57.80″ | 11.2 | 173 | K5V | 0.71 | 4364± 70 | 0.7 | 3 | |
HIP 14810 | Aries | 03h 11m 14.23s | +21° 05′ 50.5″ | 8.51 | 174 | G5V | 0.989 | 5485 | 5.271 | 3 | - |
HD 191939 | Draco | 20h 08m 05.75s | +66° 51′ 2.1″ | 8.971 | 175 | G9V | 0.81 | 5348 | 8.7 | 6 | [80] |
HD 125612 | Virgo | 14h 20m 53.51s | −17° 28′ 53.5″ | 8.33 | 177 | G3V | 1.099 | 5897 | 2.15 | 3 | - |
HD 109271 | Virgo | 12h 33m 36.0s | −11° 37′ 19″ | 8.05 | 202 | G5 | 1.047 | 5783 | 7.3 | 2 (1) | - |
HD 38677 | Orion | 05h 47m 06.0s | −10° 37′ 49″″ | 8.0 | 202 | F8V | 1.21 | 6196.0 | 2.01 | 4 | - |
TOI-178 | Sculptor | 00h 29m 12.30s | 30° 27′ 13.46″ | 11.95 | 205.16 | K7V[81] | 0.65 | 4316± 70 | 7.1 | 6 | Các hành tinh nằm trong một cộng hưởng quỹ đạo.[81] |
HD 108236 | Centaurus | 12h 26m 17.89s | −51° 21′ 46.21″ | 9.24 | 211 | G3V | 0.97 | 5730 | 5.8 | 5 | - |
Kepler-37 | Lyra | 18h 58m 23.1s | 44° 31′ 05″ | 9.77 | 215 | G | 0.803 | 5417 | 6 | 4 | - |
K2-72 | Bảo Bình | 22h 18m 29.2548s | −09° 36′ 44.3824″ | 15.04 | 217 | M2V | 0.27 | 3497 | unknown | 4 | 2 hành tinh trong vùng ở được quanh sao. |
Kepler-138 | Lyra | 19h 21m 32.0s | +43° 17′ 35″ | 13.5 | 218.5 | M1V | 0.57 | 3871 | unknown | 3 | |
TOI-1260 | Ursa Major | 10h 28m 35.03s | +65° 51′ 16.38″ | 11.973 | 239.5 | 0.66 | 4227± 85 | 6.7 | 3 | ||
LP 358-499 | Taurus | 04h 40m 35.64s | +25° 00′ 36.05″ | 13.996 | 245.3 | 0.46 | 3655± 80 | unknown | 4 | Còn được gọi là K2-133. | |
K2-384 | Cetus | 01h 21m 59.86s | 00° 45′ 04.41″ | 16.12 | 270 | M?V | 0.33 | 3623± 138 | unknown | 5 | |
TOI-1136 | Draco | 12h 48m 44.38 s | +64° 51′ 18.99″ | 9.534 | 275.8 | 1.022 | 5770± 50 | 0.7 | 6 | ||
TOI-561 | Sextans | 09h 52m 44.44s | +06° 12′ 57.97″ | 10.252 | 279 | G9V | 0.785 | 5455 | 5 | 4 | - |
Kepler-445 | Cygnus | 19h 54m 57.0s | +46° 29′ 55″ | 18 | 294 | 0.18 | 3157 | unknown | 3 | - | |
TOI-763 | Centaurus | 12h 57m 52.45s | −39° 45′ 27.71″ | 10.156 | 311 | 0.917 | 5444 | 6.2 | 2 (1) | - | |
K2-229 | Virgo | 12h 27m 29.5848s | −06° 43′ 18.7660″ | 10.985 | 335 | K2V | 0.837 | 5185 | 5.4 | 3 | |
Kepler-102 | Lyra | 18h 45m 55.9s | +47° 12′ 29″ | 11.492 | 340 | K3V[82] | 0.81 | 4809 | 1.41 | 5 | |
V1298 Tauri | Taurus | 04h 05m 19.5912s | +20° 09′ 25.5635″ | 10.31 | 354 | K0-1.5[83] | 1.101 | 4970 | 0.023 | 4 | Ngôi sao này là một ngôi sao T Tauri.[84] |
K2-302 | Bảo Bình | 22h 20m 22.7764s | −09° 30′ 34.2934″ | 11.98 | 359.3 | unknown | 3297± 73 | unknown | 3 | ||
TOI-125 | Hydrus | 01h 34m 22.73s | −66° 40′ 32.95″ | 11.02 | 363 | 0.859 | 5320 | unknown | 3 (2) | ||
HIP 41378 | Cancer | 08h 26m 28.0s | +10° 04′ 49″ | 8.9 | 378 | F8 | 1.15 | 6199 | unknown | 5 (2) | Hành tinh f có mật độ thấp bất thường và có thể có các vành đai hoặc bầu khí quyển mở rộng.[85][86] Nhiều hành tinh khác vẫn còn bị nghi ngờ sự tồn tại.[87] |
Kepler-446 | Lyra | 18h 49m 00.0s | +44° 55′ 16″ | 16.5 | 391 | M4V | 0.22 | 3359 | unknown | 3 | - |
HD 33142 | Lepus | 05h 07m 35.54s | −13° 59′ 11.34″ | 7.96 | 394.3 | 1.52 | 5025+24 −16 |
unknown | 3 | Sao khổng lồ | |
K2-148 | Cetus | 00h 58m 04.28s | −00° 11′ 35.36″ | 13.05 | 407 | K7V | 0.65 | 4079± 70 | unknown | 3 | Một sao lùn đỏ thứ cấp có liên kết hấp dẫn với K2-148.[88] |
Kepler-68 | Cygnus | 19h 24m 07.76s | +49° 02′ 25.0″ | 8.588 | 440 | G1V | 1.079 | 5793 | 6.3 | 3 (1) | Hành tinh d, hành tinh ngoài cùng đã được xác nhận, là một hành tinh có kích thước bằng Sao Mộc quay ở vùng ở được quanh sao.[89] Các phép đo vận tốc xuyên tâm đã phát hiện ra một tín hiệu bổ sung, tín hiệu này có thể là một hành tinh thứ tư hoặc một ngôi sao đồng hành.[90] |
HD 28109 | Hydrus | 04h 20m 57.13s | −68° 06′ 09.51″ | 9.38 | 457 | 1.26 | 6120± 50 | unknown | 3 | ||
COROT-7 | Monoceros | 06h 43m 49.47s | −01° 03′ 46.9″ | 11.73 | 489 | K0V | 0.93 | 5275 | 1.5 | 3 | |
XO-2 | Lynx | 07h 48m 07.4814s | +50° 13′ 03.2578″ | 11.18 | 496±3 | K0V+K0V | unknown | unknown | 6.3 | 4 | Hệ sao đôi với mỗi ngôi sao có hai hành tinh quay quanh.[91][92] |
Kepler-411 | Cygnus | 19h 10m 25.3s | +49° 31′ 24″ | 12.5 | 499.4 | K3V | 0.83 | 4974 | unknown | 5 | |
K2-381 | Sagittarius | 19h 12m 06.46s | −21° 00′ 27.51″ | 13.01 | 505 | K2 | 0.754 | 4473± 138 | unknown | 3 | |
K2-32 | Ophiuchus | 16h 49m 42.2602s | −19° 32′ 34.151″ | 12.31 | 510 | G9V | 0.856 | 5275 | 7.9 | 4 | Các hành tinh có khả năng đang cộng hưởng quỹ đạo 1:2:5:7.[93] |
TOI-1246 | Draco | 16h 44m 27.96s | 70° 25′ 46.70″ | 11.6 | 558 | 1.12 | 5217± 50 | unknown | 4 | ||
K2-352 | Cancer | 09h 21m 46.8434s | +18° 28′ 10.34710″ | 11.12 | 577 | G2V | 0.98 | 5791 | unknown | 3 | |
Kepler-398 | Lyra | 19h 25m 52.5s | +40° 20′ 38″ | 578 | K5V | 0.72 | 4493 | unknown | 3 | ||
Kepler-186 | Cygnus | 19h 54m 36.6s | +43° 57′ 18″ | 15.29[94] | 579.23[95] | M1V[96] | 0.478 | 3788 | unknown | 5 | Hành tinh f là ngoại hành tinh có kích thước Trái Đất đầu tiên được phát hiện có quỹ đạo trong vùng ở được quanh sao.[97] |
K2-37 | Scorpius | 16h 13m 48.2445s | −24° 47′ 13.4279″ | 12.52 | 590 | G3V | 0.9 | 5413 | unknown | 3 | |
K2-58 | Bảo Bình | 22h 15m 17.2364s | −14° 02′ 59.3151″ | 12.13 | 596 | K2V | 0.89 | 5038 | unknown | 3 | |
K2-138 | Bảo Bình | 23h 15m 47.77s | −10° 50′ 58.91″ | 12.21 | 597± 55 | K1V | 0.93 | 5378±60 | 2.3 | 6 | Hành tinh g chưa được xác nhận đầy đủ, hoặc thay vào đó có thể là hai hành tinh chu kỳ dài.[98] |
K2-38 | Scorpius | 16h 00m 08.06s | −23° 11′ 21.33″ | 11.34 | 630 | G3V | 1.03 | 5731± 66 | unknown | 2 (1) | Đĩa sao trong hệ. |
WASP-47 | Bảo Bình | 22h 04m 49.0s | −12° 01′ 08″ | 11.9 | 652 | G9V | 1.084 | 5400 | unknown | 4 | Một hành tinh trong số đó là một hành tinh khí khổng lồ quay ở vùng ở được quanh sao.[99][100] WASP-47 là hệ hành tinh duy nhất được biết là có cả hành tinh Sao Mộc nóng và một hành tinh khác ở xa hơn nhiều.[101] |
K2-368 | Bảo Bình | 22h 10m 32.58s | −11° 09′ 58.02″ | 13.54 | 674 | K3 | 0.746 | 4663± 138 | unknown | 3 (1) | |
HAT-P-13 | Ursa Major | 08h 39m 31.81s | +47° 21′ 07.3″ | 10.62 | 698 | G4 | 1.22 | 5638 | 5 | 2 (1) | - |
Kepler-19 | Cygnus | 19h 21m 41s | +37° 51′ 06″ | 15.178 | 717 | G | 0.936 | 5541 | 1.9 | 3 | Hệ hành tinh bao gồm một Siêu Trái Đất có envelope dày và hai hành tinh có khối lượng tương đương Sao Hải Vương.[102] |
Kepler-296 | Lyra | 19h 06m 09.6s | +49° 26′ 14.4″ | 12.6 | 737.113 | K7V + M1V[103] | unknown | 4249 | unknown | 5 | Tất cả các hành tinh đều quay quanh ngôi sao thứ nhất.[104] Các hành tinh e và f có thể ở được.[104] |
Kepler-454 | Lyra | 19h 09m 55.0s | +38° 13′ 44″ | 11.57 | 753 | G | 1.028 | 5687 | 5.25 | 3 | |
Kepler-25 | Lyra | 19h 06m 33.0s | +39° 29′ 16″ | 11 | 799 | F[105] | 1.22 | 6190 | unknown | 3 | Hai hành tinh được phát hiện nhờ phương pháp transit-timing variation,[106] và hành tinh thứ ba được phát hiện nhờ các phép đo vận tốc xuyên tâm follow-up.[107] |
Kepler-114 | Cygnus | 19h 36m 29.0s | +48° 20′ 58″ | 13.7 | 846 | K | 0.71 | 4450 | unknown | 3 | |
Kepler-54 | Cygnus | 19h 39m 06.0s | +43° 03′ 23″ | 16.3 | 886 | M | 0.52 | 3705 | unknown | 3 | |
Kepler-20 | Lyra | 19h 10m 47.524s | 42° 20′ 19.30″ | 12.51 | 950 | G8V | 0.912 | 5466 | 8.8 | 6 | Các hành tinh e và f là các hành tinh có kích thước tương đương Trái Đất đầu tiên được phát hiện.[108] |
K2-19 | Virgo | 11h 39m 50.4804s | +00° 36′ 12.8773″ | 13.002 | 976 | K0V[109] or G9V[110] | 0.918 | 5250±70 | 8 | 3 | - |
PSR B1257+12 | Virgo | 13h 00m 03.58s | +12° 40′ 56.5″ | 24.31 | 980 | pulsar | 1.444 | 28856 | 0.797 | 3 | Sao xung duy nhất với hệ đa hành tinh, và các ngoại hành tinh và hệ đa hành tinh đầu tiên được xác nhận.[111][112] |
Kepler-62 | Lyra | 18h 52m 51.060s | +45° 20′ 59.507″ | 13.75[113] | 990 | K2V[113] | 0.69 | 4925 | 7 | 5 | Các hành tinh e và f quay ở vùng ở được quanh sao.[113][114] |
Kepler-48 | Cygnus | 19h 56m 33.41s | +40° 56′ 56.47″ | 13.04 | 1000 | K | 0.88 | 5190 | unknown | 4 | |
Kepler-100 | Lyra | 19h 25m 32.6s | +41° 59′ 24″ | 1011 | G1IV | 1.109 | 5825 | 6.5 | 3 | ||
Kepler-49 | Cygnus | 19h 29m 11.0s | +40° 35′ 30″ | 15.5 | 1015 | K | 0.55 | 3974 | unknown | 4 | |
Kepler-65 | Lyra | 19h 14m 45.3s | +41° 09′ 04.2″ | 11.018 | 1019 | F6IV | 1.199 | 6211 | unknown | 4 | - |
Kepler-52 | Draco | 19h 06m 57.0s | +49° 58′ 33″ | 15.5 | 1049 | K | 0.58 | 4075 | unknown | 3 | |
K2-219 | Pisces | 00h 51m 22.9s | +08° 52′ 04″ | 12.09 | 1071 | G2 | 1.02 | 5753± 50 | unknown | 3 | |
K2-268 | Cancer | 08h 54m 50.2862s | +11° 50′ 53.7745″ | 13.85 | 1079 | unknown | unknown | unknown | 5 | ||
K2-183 | Cancer | 08h 20m 01.7184s | 14° 01′ 10.0711″ | 12.85 | 1083 | unknown | 5482± 50 | unknown | 3 | ||
K2-187 | Cancer | 08h 50m 05.6682s | 23° 11′ 33.3712″ | 12.864 | 1090 | G?V | 0.967 | 5438± 63 | unknown | 4 | |
Kepler-1542 | Lyra | 19h 02m 54.8s | +42° 39′ 16″ | 1096 | G5V | 0.94 | 5564 | unknown | 4 | - | |
Kepler-26 | Lyra | 18h 59m 46s | +46° 34′ 00″ | 16 | 1100 | M0V | 0.65 | 4500 | unknown | 4 | Các ngoại hành tinh quá cảnh[115] là những hành tinh có mật độ thấp có kích thước dưới Sao Hải Vương.[116][117] |
Kepler-167 | Cygnus | 19h 30m 38.0s | +38° 20′ 43″ | 1119 ± 6 | 0.76 | 4796 | unknown | 4 | |||
Kepler-81 | Cygnus | 19h 34m 32.9s | +42° 49′ 30″ | 15.56 | 1136 | K?V | 0.648 | 4391 | unknown | 3 | |
Kepler-132 | Lyra | 18h 52m 56.6s | +41° 20′ 35″ | 1140 | F9 | 0.98 | 6003 | unknown | 4 | ||
Kepler-80 | Cygnus | 19h 44m 27.0s | +39° 58′ 44″ | 14.804 | 1218 | M0V[118] | 0.73 | 4250 | unknown | 6 | Ngôi sao lùn đỏ với sáu hành tinh đã được xác nhận.[119][120] Năm trong số chúng đang ở trong cộng hưởng quỹ đạo.[120][121] |
Kepler-159 | Cygnus | 19h 48m 16.8s | +40° 52′ 08″ | 1219 | K | 0.63 | 4625 | unknown | 2 (1) | Ngôi sao có độ kim loại rất thấp. | |
K2-299 | Bảo Bình | 22h 05m 06.5342s | −14° 07′ 18.0135″ | 13.12 | 1220 | unknown | 5724± 72 | unknown | 3 | ||
Kepler-88 | Lyra | 19h 24m 35.5431s | +40° 40′ 09.8098″ | 13.5 | 1243 | G8IV | 1.022 | 5513± 67 | 2.45 | 3 | |
Kepler-174 | Lyra | 19h 09m 45.4s | +43° 49:56′ | 1269 | K | unknown | 4880 | unknown | 3 | Hành tinh d có thể đang quay ở vùng ở được quanh sao. | |
Kepler-32 | Cygnus | 19h 51m 22.0s | +46° 34′ 27″ | 16 | 1301.1 | M1V | 0.58 | 3900 | unknown | 3 (2) | - |
Kepler-83 | Lyra | 18h 48m 55.8s | +43° 39′ 56″ | 16.51 | 1306 | K7V | 0.664 | 4164 | unknown | 3 | |
Kepler-271 | Lyra | 18h 52m 00.7s | +44° 17′ 03″ | 1319 | G7V | 0.9 | 5524 | unknown | 3 | Sao nghèo kim loại. | |
Kepler-169 | 19h 03m 60.0s | +40° 55:10′ | 12.186 | 1326 | K2V | 0.86 | 4997 | unknown | 5 | ||
Kepler-451 | Cygnus | 19h 38m 32.61s | 46° 03′ 59.1″ | 1340 | sdB+M | 0.6 | 29564 | 6 | 3 | Các hành tinh sao đôi quay quanh hệ sao đôi Kepler-451.[122] | |
Kepler-304 | Cygnus | 19h 37m 46.0s | +40° 33′ 27″ | 1418 | K | 0.8 | 4731 | unknown | 4 | ||
Kepler-18 | Cygnus | 19h 52m 19.06s | +44° 44′ 46.76″ | 13.549 | 1430 | G7V | 0.97 | 5345 | 10 | 3 | |
Kepler-106 | Cygnus | 20h 03m 27.4s | +44° 20′ 15″ | 12.882 | 1449 | G1V | 1 | 5858 | 4.83 | 4 | |
Kepler-92 | Lyra | 19h 16m 21.0s | +41° 33′ 47″ | 11.6 | 1463 | G1IV | 1.209 | 5871 | 5.52 | 3 | |
Kepler-450 | Cygnus | 19h 41m 56.8s | +51° 00′ 49″ | 11.684 | 1487 | F | 1.19 | 6152 | unknown | 3 | |
Kepler-89 | Cygnus | 19h 49m 20.0s | +41° 53′ 28″ | 12.4 | 1580 | F8V | 1.25 | 6116 | 3.9 | 4 | Ngôi sao dãy chính loại F xa nhất với hệ đa hành tinh. Một nghiên cứu đã gợi ý về các hành tinh bổ sung quay quanh Kepler-89.[123] |
Kepler-1388 | Lyra | 18h 53m 20.6s | +47° 10′ 28″ | 1604 | 0.63 | 4098 | unknown | 4 | - | ||
K2-282 | Pisces | 00h 53m 43.6833s | 07° 59′ 43.1397″ | 14.04 | 1638 | G?V | 0.94 | 5499± 109 | unknown | 3 | |
Kepler-107 | Cygnus | 19h 48m 06.8s | +48° 12′ 31″ | 12.7 | 1714 | G2V[124] | 1.238 | 5851 | 4.29 | 4 | - |
Kepler-1047 | Cygnus | 19h 14m 35.1s | +50° 47′ 20″ | 1846 | G2V | 1.08 | 5754 | unknown | 3 | - | |
Kepler-55 | Lyra | 19h 00m 40.0s | +44° 01′ 35″ | 16.3 | 1888 | K | 0.62 | 4362 | unknown | 5 | Hành tinh c có thể đang quay ở phía bên trong vùng ở được quanh sao. |
Kepler-166 | Cygnus | 19h 32m 38.4s | +48° 52′ 52″ | 1968 | G | 0.88 | 5413 | unknown | 3 | ||
Kepler-11 | Cygnus | 19h 48m 27.62s | +41° 54′ 32.9″ | 13.69 | 2150 ± 20 | G6V[125] | 0.954 | 5681 | 7.834 | 6 | Ngôi sao xa Mặt Trời nhất với chính xác sáu ngoại hành tinh. Hệ hành tinh đầu tiên được phát hiện với sáu hành tinh quá cảnh.[125] Các hành tinh có mật độ thấp.[126] |
Kepler-1254 | Draco | 19h 34m 59.3s | +45° 06′ 26″ | 2205 | 0.78 | 4985 | unknown | 3 | - | ||
Kepler-289 | Cygnus | 19h 49m 51.7s | +42° 52′ 58″ | 12.9 | 2283 | G0V | 1.08 | 5990 | 0.65 | 3 | - |
Kepler-85 | Cygnus | 19h 23m 54.0s | +45° 17′ 25″ | 15.0 | 2495 | G | 0.92 | 5666 | unknown | 4 | |
Kepler-157 | Lyra | 19h 24m 23.3s | +38° 52′ 32″ | 2523 | G2V | 1.02 | 5774 | unknown | 3 | ||
Kepler-342 | Cygnus | 19h 24m 23.3s | +38° 52′ 32″ | 2549 | F | 1.13 | 6175 | unknown | 4 | ||
Kepler-148 | Cygnus | 19h 19m 08.7s | +46° 51′ 32″ | 2580 | K?V | 0.83 | 5019.0±122.0 | unknown | 3 | ||
Kepler-51 | Cygnus | 19h 45m 55.0s | +49° 56′ 16″ | 15.0 | 2610 | G?V | 1 | 5803 | unknown | 3 | Các hành tinh siêu phồng với mật độ thấp nhất được biết đến.[127] |
Kepler-403 | Cygnus | 19h 19m 41.1s | +46° 44′ 40″ | 2741 | F9IV-V | 1.25 | 6090 | unknown | 3 | ||
Kepler-9 | Lyra | 19h 02m 17.76s | +38° 24′ 03.2″ | 13.91 | 2754 | G2V | 0.998 | 5722 | 3.008 | 3 | Hệ đa hành tinh đầu tiên được phát hiện bởi Kính viễn vọng không gian Kepler.[128][129] |
Kepler-23 | Cygnus | 19h 36m 52.0s | +49° 28′ 45″ | 14 | 2790 | G5V | 1.11 | 5760 | unknown | 3 | - |
Kepler-46 | Cygnus | 19h 17m 05.0s | +42° 36′ 15″ | 15.3 | 2795 | K?V | 0.902 | 5155 | 9.9 | 3 | - |
Kepler-305 | Cygnus | 19h 56m 53.83s | +40° 20′ 35.46″ | 15.812 | 2833 | K | 0.85 | 4918 | unknown | 3 (1) | |
Kepler-90 | Draco | 18h 57m 44.0s | +49° 18′ 19″ | 14.0 | 2840 ± 40 | G0V | 1.13 | 5930 | 2 | 8 | Tất cả tám ngoại hành tinh đều lớn hơn Trái Đất và nằm trong phạm vi 1,1 AU so với ngôi sao chủ. Ngôi sao duy nhất ngoài Mặt Trời có ít nhất tám hành tinh.[130] Kiểm tra độ ổn định của quyển Hill cho thấy đây là hệ ổn định.[131] Hành tinh h quay ở vùng ở được quanh sao. |
Kepler-150 | Lyra | 19h 12m 56.2s | +40° 31′ 15″ | 2906 | G?V | 0.97 | 5560 | unknown | 5 | Hành tinh f quay ở vùng ở được quanh sao. | |
Kepler-82 | Cygnus | 19h 31m 29.61s | +42° 57′ 58.09″ | 15.158 | 2949 | G?V | 0.91 | 5512 | unknown | 4 | |
Kepler-154 | Cygnus | 19h 19m 07.3s | +49° 53′ 48″ | 2985 | G3V | 0.98 | 5690 | unknown | 5 | ||
Kepler-56 | Cygnus | 19h 35m 02.0s | +41° 52′ 19″ | 13 | 3060 | K?III | 1.32 | 4840 | 3.5 | 3 | |
Kepler-350 | Lyra | 19h 01m 41.0s | +39° 42′ 22″ | 13.8 | 3121 | F | 1.03 | 6215 | unknown | 3 | |
Kepler-603 | Cygnus | 19h 37m 07.4s | +42° 17′ 27″ | 3134 | G2V | 1.01 | 5808 | unknown | 3 | - | |
Kepler-401 | Cygnus | 19h 20m 19.9s | +50° 51′ 49″ | 3149 | F8V | 1.17 | 6117 | unknown | 3 | ||
Kepler-58 | Cygnus | 19h 45m 26.0s | +39° 06′ 55″ | 15.3 | 3161 | G1V | 1.04 | 5843 | unknown | 3 | |
Kepler-79 | Cygnus | 20h 02m 04.11s | +44° 22′ 53.69″ | 13.914 | 3329 | F | 1.17 | 6187 | unknown | 4 | |
Kepler-60 | Cygnus | 19h 15m 50.70s | +42° 15′ 54.04″ | 13.959 | 3343 | G | 1.04 | 5915 | unknown | 3 | |
Kepler-122 | 19h 24m 26.9s | +39° 56′ 57″ | 3351 | F | 1.08 | 6050 | unknown | 4 | |||
Kepler-279 | Lyra | 19h 09m 34.0s | +42° 11′ 42″ | 13.7 | 3383 | F | 1.1 | 6562 | unknown | 3 | |
Kepler-255 | Cygnus | 19h 44m 15.4s | +45° 58′ 37″ | 3433 | G6V | 0.9 | 5573 | unknown | 3 | ||
Kepler-47 | Cygnus | 19h 41m 11.5s | +46° 55′ 13.69″ | 15.178 | 3442 | G M |
1.043 | 5636(A) (B is unknown) |
4.5 | 3 | Các hành tinh sao đôi, với một trong các hành tinh quay ở vùng ở được quanh sao.[132][133][134] |
Kepler-292 | 19h 43m 03.84s | +43° 25′ 27.4″ | 13.97 | 3446 | K0V | 0.85 | 5299 | unknown | 5 | ||
Kepler-27 | Cygnus | 19h 28m 56.82s | +41° 05′ 9.15″ | 15.855 | 3500 | G5V | 0.65 | 5400 | unknown | 3 | |
Kepler-351 | Lyra | 19h 05m 48.6s | +42° 39′ 28″ | 3535 | G?V | 0.89 | 5643 | unknown | 3 | ||
Kepler-276 | Cygnus | 19h 34m 16s | +39° 02′ 11″ | 15.368 | 3734 | G?V | 1.1 | 5812 | unknown | 3 | |
Kepler-24 | Lyra | 19h 21m 39.18s | +38° 20′ 37.51″ | 14.925 | 3910 | G1V | 1.03 | 5800 | unknown | 4 | - |
Kepler-87 | Cygnus | 19h 51m 40.0s | +46° 57′ 54″ | 15 | 4021 | G4IV | 1.1 | 5600 | 7.5 | 2 (1) | Hệ đa hành tinh xa nhất tính từ Mặt Trời với một ngoại hành tinh chưa được xác nhận. |
Kepler-33 | Lyra | 19h 16m 18.61s | +46° 00′ 18.8″ | 13.988 | 4090 | G1IV | 1.164 | 5849 | 4.27 | 5 | |
Kepler-282 | Lyra | 18h 58m 43.0s | +44° 47′ 51″ | 15.2 | 4363 | G?V | 0.97 | 5876 | unknown | 4 | |
Kepler-758 | Cygnus | 19h 32m 20.3s | +41° 08′ 08″ | 4413 | 1.16 | 6228 | unknown | 4 | Hệ đa hành tinh xa nhất với chính xác bốn ngoại hành tinh đã được xác nhận. | ||
Kepler-53 | Lyra | 19h 21m 51.0s | +40° 33′ 45″ | 16 | 4455 | G?V | 0.98 | 5858 | unknown | 3 | |
Kepler-30 | Lyra | 19h 01m 08.07s | +38° 56′ 50.21″ | 15.403 | 4560 | G6V | 0.99 | 5498 | unknown | 3 | |
Kepler-84 | Cygnus | 19h 53m 00.49s | +40° 29′ 45.87″ | 14.764 | 4700 | G3IV | 1 | 5755 | unknown | 5 | |
Kepler-31 | Cygnus | 19h 36m 06.0s | +45° 51′ 11″ | 15.5 | 5429 | F | 1.21 | 6340 | unknown | 3 | Ba hành tinh nằm trong một cộng hưởng quỹ đạo.[135] |
Kepler-238 | Lyra | 19h 11m 35s | +40° 38′ 16″ | 15.084 | 5867 | G5IV | 1.06 | 5614 | unknown | 5 | Một trong những hệ hành tinh xa Mặt Trời nhất với hệ đa hành tinh và hệ hành tinh xa nhất nơi các ngoại hành tinh được phát hiện bởi Kính viễn vọng không gian Kepler. |
Kepler-245 | Cygnus | 19h 26m 33.4s | +42° 26′ 11″ | 0.8 | 5100 | unknown | 4 | ||||
Kepler-218 | Cygnus | 19h 41m 39.1s | +46° 15′ 59″ | unknown | 5502 | unknown | 3 | ||||
Kepler-217 | Cygnus | 19h 32m 09.1s | +46° 16′ 39″ | unknown | 6171 | unknown | 3 | ||||
Kepler-192 | Lyra | 19h 11m 40.3s | +45° 35′ 34″ | unknown | 5479 | unknown | 3 | ||||
Kepler-191 | Cygnus | 19h 24m 44.0s | +45° 19′ 23″ | 0.85 | 5282 | unknown | 3 | ||||
Kepler-176 | Cygnus | 19h 38m 40.3s | +43° 51′ 12″ | unknown | 5232 | unknown | 4 | ||||
Kepler-431 | Lyra | 18h 44m 26.9s | +43° 13′ 40″ | 1.071 | 6004 | unknown | 3 | ||||
Kepler-338 | Lyra | 18h 51m 54.9s | +40° 47′ 04″ | 1.1 | 5923 | unknown | 4 | ||||
Kepler-197 | Cygnus | 19h 40m 54.3s | +50° 33′ 32″ | unknown | 6004 | unknown | 4 | ||||
Kepler-247 | Lyra | 19h 14m 34.2s | +43° 02′ 21″ | 0.884 | 5094 | unknown | 3 | ||||
Kepler-104 | Lyra | 19h 10m 25.1s | +42° 10′ 00″ | 0.81 | 5711 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-126 | Cygnus | 19h 17m 23.4s | +44° 12′ 31″ | unknown | 6239 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-127 | Lyra | 19h 00m 45.6s | +46° 01′ 41″ | unknown | 6106 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-130 | Lyra | 19h 13m 48.2s | +40° 14′ 43″ | 1 | 5884 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-164 | Lyra | 19h 11m 07.4s | +47° 37′ 48″ | 1.11 | 5888 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-171 | Cygnus | 19h 47m 05.3s | +41° 45′ 20″ | unknown | 5642 | unknown | 3 | - | |||
Kepler-172 | Lyra | 19h 47m 05.3s | +41° 45′ 20″ | 0.86 | 5526 | unknown | 4 | - | |||
Kepler-149 | Lyra | 19h 03m 24.9s | +38° 23′ 03″ | unknown | 5381 | unknown | 3 | ||||
Kepler-142 | Cygnus | 19h 40m 28.5s | +48° 28′ 53″ | 0.99 | 5790 | unknown | 3 | ||||
Kepler-124 | Draco | 19h 07m 00.7s | +49° 03′ 54″ | unknown | 4984 | unknown | 3 | ||||
Kepler-402 | Lyra | 19h 13m 28.9s | +43° 21′ 17″ | unknown | 6090 | unknown | 4 | ||||
Kepler-399 | Cygnus | 19h 58m 00.4s | +40° 40′ 15″ | unknown | 5502 | unknown | 3 | ||||
Kepler-374 | Cygnus | 19h 36m 33.1s | +42° 22′ 14″ | 0.84 | 5977 | unknown | 3 | ||||
Kepler-372 | Cygnus | 19h 25m 01.5s | +49° 15′ 32″ | 1.15 | 6509 | unknown | 3 | ||||
Kepler-363 | Lyra | 18h 52m 46.1s | +41° 18′ 19″ | 1.23 | 5593 | unknown | 3 | ||||
Kepler-359 | Cygnus | 19h 33m 10.5s | +42° 11′ 47″ | 1.07 | 6248 | unknown | 3 | ||||
Kepler-357 | Cygnus | 19h 24m 58.3s | +44° 00′ 31″ | 0.78 | 5036 | unknown | 3 | ||||
Kepler-354 | Lyra | 19h 03m 00.4s | +41° 20′ 08″ | 0.65 | 4648 | unknown | 3 | ||||
Kepler-206 | Lyra | 19h 26m 32.3s | +41° 50′ 02″ | 0.94 | 5764 | unknown | 3 | ||||
Kepler-203 | Cygnus | 19h 01m 23.3s | +41° 45′ 43″ | 0.98 | 5821 | unknown | 3 | ||||
Kepler-194 | Cygnus | 19h 27m 53.1s | +47° 51′ 51″ | unknown | 6089 | unknown | 3 | ||||
Kepler-184 | Lyra | 19h 27m 48.5s | +43° 04′ 29″ | unknown | 5788 | unknown | 3 | ||||
Kepler-178 | Lyra | 19h 08m 24.3s | +46° 53′ 47″ | unknown | 5676 | unknown | 3 | ||||
Kepler-336 | Lyra | 19h 20m 57.0s | +41° 19′ 53″ | 0.89 | 5867 | unknown | 3 | ||||
Kepler-334 | Lyra | 19h 08m 33.8s | +47° 06′ 55″ | 1 | 5828 | unknown | 3 | ||||
Kepler-332 | Lyra | 19h 06m 39.1s | +47° 24′ 49″ | 0.8 | 4955 | unknown | 3 | ||||
Kepler-331 | Lyra | 19h 27m 20.2s | +39° 18′ 26″ | 0.51 | 4347 | unknown | 3 | ||||
Kepler-327 | Cygnus | 19h 30m 34.2s | 44° 05′ 16″ | 0.55 | 3799 | unknown | 3 | ||||
Kepler-326 | Cygnus | 19h 37m 18.1s | +46° 00′ 08″ | 0.98 | 5105 | unknown | 3 | ||||
Kepler-325 | Cygnus | 19h 19m 20.5s | +49° 49′ 32″ | 0.87 | 5752 | unknown | 3 | ||||
K2-155 | Taurus | 04h 21m 52.5s | +21° 21′ 13″ | 12.8 | 267 | K7 | 0.65 | 4258 | unknown | 3 | |
K2-266 | Sextans | 10h 31m 44.5s | +00° 56′ 15″ | 252 | K | 0.69 | 4285 | 8.4 | 4 (2) | ||
K2-239 | Sextans | 10h 42m 22.63s | +04° 26′ 28.86″ | 14.5 | 101.5 | M3V | 0.4 | 3420 | unknown | 3 | |
K2-233 | Libra | 15h 21m 55.2s | −20° 13′ 54″ | 10.0 | 221 | K3 | 0.8 | 4950 | 0.36 | 3 | |
K2-314 | Libra | 15h 13m 00.0s | −16° 43′ 29″ | 11.4 | 1059 | G8IV/V | 1.05 | 5430 | 9 | 3 | |
K2-285 | Pisces | 23h 17m 32.2s | +01° 18′ 01″ | 12.03 | 508 | K2V | 0.83 | 4975 | unknown | 4 |
Tham khảo
Xem thêm
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.