# | Phát hành Tiếng Nhật | Phát hành tiếng Việt |
---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN |
81 | 18 tháng 11 năm 2013 (2013-11-18)[1] | 978-4-09-124499-4 | 27 tháng 6 năm 2014 (2014-06-27) | 978-604-2-04454-7 |
---|
|
- "Hồi ức của Jodie" (ジョディの追憶, "Jodi no Tsuioku"?)
- "Tin tức về Akai Shuichi" (赤井秀一の消息, "Akai Shūichi no Syōsoku"?)
- "Tình cờ gặp vụ án tại quán Bar" (探偵はBARで事件に遭遇する, "Tantei wa Bā de Jiken ni Sōgū Suru"?)
- "Điều tra vụ án tại quán Bar" (探偵はBARで事件を推理する, "Tantei wa Bā de Jiken wo Suiri Suru"?)
- "Phá án tại quán Bar" (探偵はBARで事件を解決する, "Tantei wa Bā de Jiken wo Kaiketsu Suru"?)
- "Điều tra ngoại tình (浮気調査, "Uwaki Chōsa"?)
- "Suy luận của tôi" (ボクの推理, "Boku no Suiri"?)
- "Suy luận không thỏa đáng" (居心地悪い推理, "Igokochi Warui Suiri"?)
- "Tiệt quyền đạo vs. Karate" (截拳動vs.空手, "Jeet Kune Dō vs. Karate"?)
- "Mùi dầu hỏa" (灯油の臭い, "Tōyu no Nioi"?)
- "Như trò ma thuật" (まるで魔法のように, "Marude Mahō no Yō ni"?)
|
|
82 | 17 tháng 1 năm 2014 (2014-01-17)[2] | 978-4-09-124551-9 | 26 tháng 9 năm 2014 (2014-09-26) | 978-604-2-04455-4 |
---|
|
- "Bức tường thép" (鉄壁, "Teppeki"?)
- "Tắt đèn chuyển cảnh" (暗転, "Anten"?)
- "Sống mái" (雌雄, "Shiyū"?)
- "Chú mèo tam thể Đại Úy" (三毛猫の大尉, "Mikeneko no Tai"?)
- "Đội lốt mèo" (猫を被って, "Neko wo Kabutte"?)
- "Đứa trẻ tinh nghịch" (イタズラっ子, "Itazurakko"?)
- "Mèo thần tài" (招き猫, "Maneki Neko"?)
- "Không thấy..." (ないのよ..., "Nai no yo..."?)
- "Khi điều ước thành hiện thực..." (願いが叶った時に..., "Negai ga Kanatta tokini..."?)
- "Tấm huy hiệu màu đỏ" (赤バッジ, "Aka Bajji"?)
- "Người phụ nữ màu đỏ" (赤女, "Aka Onna"?)
|
|
83 | 18 tháng 4 năm 2014 (2014-04-18)[3] | 978-4-09-124620-2 | 19 tháng 12 năm 2014 (2014-12-19) | 978-604-2-04456-1 |
---|
|
- "Con ma màu đỏ" (赤い悪魔, "Akai Akuma"?)
- "Màu đỏ năm xưa" (赤き昔日, "Akaki Sekijitsu"?)
- "Bi kịch màu đỏ" (赤の悲劇, "Aka no Higeki"?)
- "Tác giả tiểu thuyết ngôn tình" (恋愛小説家, "Renai Shōsetsuka"?)
- "Cô bé giống Sera" (世良に似た女の子, "Sera ni Nita Onnanoko"?)
- "Điện thoại, biển cả và tôi" (電話と海と私, "Denwa to Umi to Watashi"?)
- "Sư phụ của thám tử" (探偵の師匠, "Tantei no Shishō"?)
- "Ebisubashi" (エビス橋, "Ebisu Hashi"?)
- "Hiện trường vụ giao dịch ma túy" (麻薬取引現場, "Mayaku Torihiki Genba"?)
- "Kỷ niệm màu xanh" (水色の思い出, "Mizuiro no Omoide"?)
|
|
84 | 18 tháng 7 năm 2014 (2014-07-18)[4] | 978-4-09-125028-5 | 24 tháng 4 năm 2015 (2015-04-24) | 978-604-2-04829-3 |
---|
|
- "Thám tử màu đỏ" (緋色の探偵, "Hi'iro no Tantei"?)
- "Đáp án màu hồng" (ピンク色の回答, "Pinkuiro no Kaitō"?)
- "Hội thi thả diều" (凧揚げ大会, "Takoage Taikai"?)
- "Kẻ nghe lén" (盗聴男, "Tō Chō Otoko"?)
- "Giọng nói của quỷ" (悪魔の声, "Akuma no Koe"?)
- "Buổi tiệc trà đau đớn" (ギスギスしたお茶会, "Gisugisu Shita Osakai"?)
- "Zero" (ゼロ, "Zero"?)
- "Vết máu bắn ở tốc độ cao" (高速の飛沫血痕, "Kōsoku no Himatsu Kekkon"?)
- "Mảnh ghép cuối cùng" (最後のピース, "Saigo no Piisu"?)
- "Nước Nhật của tôi..." (僕の日本から..., "Boku No Nihon Kara..."?)
- "Cuộc truy tìm của Bourbon, Chương đầu về màu đỏ thắm" (バーボンの追究、緋色の序章, "Bābon no Tsuikyū, Hiiro no Joshō"?)
|
|
85 | 18 tháng 12 năm 2014 (2014-12-18)[5] | 978-4-09-125376-7 | 30 tháng 10 năm 2015 (2015-10-30) | 978-604-2-04830-9 |
---|
|
- "Nỗi nghi hoặc màu đỏ" (緋色の疑惑, "Hiiro no Giwaku"?)
- "Cuộc chất vấn của màu đỏ" (緋色の尋問, "Hiiro no Jinmon"?)
- "Sự trở lại của màu đỏ" (緋色の帰還, "Hiiro no Kikan"?)
- "Sự thật màu đỏ" (緋色の真相, "Hiiro no Shinsō"?)
- "Lời bạt màu đỏ" (緋色のエピローグ, "Hiiro no Epirōgu"?)
- "Niêm phong" (封じ手, "Fūjite"?)
- "Chiếu tướng" (王手, "Ōte"?)
- "Nước đi phạm luật" (禁じ手, "Kinjite"?)
- "Nước đi xuất sắc" (妙手, "Myōshu"?)
- "Thi thể dưới hồ bơi" (プールに沈む死体, "Pūru ni Shizumu Shitai"?)
- "Những mảnh thủy tinh chìm" (沈むガラスの破片, "Shizumu Garasu no Hahen"?)
|
|
86 | 17 tháng 4 năm 2015 (2015-04-17)[6] | 978-4-09-125817-5 | 19 tháng 2 năm 2016 (2016-02-19) | 978-604-2-07513-8 |
---|
|
- "Sự thật nổi lên" (浮かび上がる真実, "Ukabi agaru shinjitsu"?)
- "Người cô thân thiết" (親切なおばちゃん, "Shinsetsu na obachan"?)
- "Những nhân chứng đáng ngờ" (不審な証言者たち, "Fushin na Shōgen sha tachi"?)
- "Đặt cược mạng sống"... (命を賭して..., "Inochi wo Toshite..."?)
- "Kamaitachi xuất hiện" (鎌鼬あらわる, "Kamaitachi Arawaru"?)
- "Kamaitachi đầy sát khí" (殺意の鎌鼬, "Satsui no Kamaitachi"?)
- "Đường vào của Kamaitachi" (鎌鼬の進入経路, "Kamaitachi no Shin'nyū Keiro"?)
- "Hồi kết của Kamaitachi" (鎌鼬の幕切れ, "Kamaitachi no Makugire"?)
- "Chim gõ kiến" (啄木鳥, "Kitsutsuki"?)
- "Dấu chân và hội Chim gõ kiến" (足跡と啄木鳥会, "Ashiato to Kitsutsuki-kai"?)
- "Lên núi Saijo...!" (妻女山へ...!, "Saijosan e...!"?)
|
|
87 | 18 tháng 8 năm 2015 (2015-08-18)[7] | 978-4-09-126209-7 | 20 tháng 5 năm 2016 (2016-05-20) | 978-604-2-07514-5 |
---|
|
- "Như nước trôi xuôi" (往く事は流れの如し, "Yuku Koto wa Nagare no Gotoshi"?)
- "Vượt sông trong đêm vắng tiếng roi vang âm thầm" (鞭声粛々夜河を渡る, "Benseishukushuku Yoru Kawa o Wataru"?)
- "Blog" (BLOG, BLOG?)
- "Photo" (PHOTO, PHOTO?)
- "Selfie" (SELFIE, SELFIE?)
- "Ran Girl (Phần đầu)" (蘭Girl (前編), "Ran Gāru (Zenpen)"?)
- "Ran Girl (Phần sau)" (蘭Girl (後編), "Ran Gāru (Kōhen)"?)
- "Shinichi Boy (Phần đầu)" (新一Boy (前編), Shinichi Bōi (Zenpen)?)
- "Shinichi Boy (Phần sau)" (新一Boy (後編), Shinichi Bōi (Kōhen)"?)
- "Sự ra đời của Big Couple" (ビッグカップルの誕生!, "Biggukappuru no Tanjō!"?)
- "Bằng chứng ngoại phạm của các nhân viên...?" (スタッヲのアリバイは?, "Sutawwo no Aribai wa"?)
|
|
88 | 18 tháng 12 năm 2015 (2015-12-18)[8] | 978-4-09-126540-1 | 29 tháng 7 năm 2016 (2016-07-29) | 978-604-2-07515-2 |
---|
|
- "Ảo ảnh ở phòng hậu cần" (バックヤードの虚像, Bakkuyādo no kyozō?)
- "Những vị khách lạ ở tiệm ramen" (ラーメン屋の変な客, Rāmen-ya no hen'na kyaku?)
- "Hủng thủ quay ống nước!?" (ホースを回す犯人!?, Hōsu o mawasu han'nin!??)
- "Thứ gia vị dùng nhiều" (使いすぎた調味料, Tsukai sugita chōmiryō?)
- "Thanh kiếm zombie" (ゾンビブレイド , Zonbi bureido??)
- "Đoàn đưa tiễn vong linh" (死霊の葬列 , Shiryō no sōretsu??)
- "Zombie ăn thịt người" (人食いゾンビ , Hito-gui zonbi??)
- "Tung tích người chết" (死人の行方 , Shibito no yukue??)
- "Bóng tối dưới chân đèn" (灯台下暗し, Tōdai moto kurashi??)
- "Girl band" (ガールズバンド, "Girl band"?)
- "Manh mối bị phi tang" (消された手がかり , Kesareta Tegakari?)
|
|
89 | 15 tháng 4 năm 2016 (2016-04-15)[9] | 978-4-09-127089-4 | 16 tháng 9 năm 2016 (2016-09-16) | 978-604-2-07516-9 |
---|
|
- "Phạm tội trong góc chết" (死角での犯行 , Shikaku de no Hankō?)
- "Bữa trưa ở Trung tâm mua sắm!" (デパートでランチ!, Depāto de Ranchi!?)
- "Lời khai không thống nhất" (バラつく証言 , Baratsuku Shōgen?)
- "Sự thật trong lời khai" (証言の真相 , Shōgen no Shinsō?)
- "Vụ án hóc búa của Chiba" (千葉の難事件 , Chiba no Nanjiken?)
- "Vật thể bay không xác định" (未確認飛行物体 , Mikakuninhikōbuttai?)
- "Khí Cầu Mặt Trời" (ソーラーバルーン, Sōrābarūn?)
- "Ông lão tai quái" (意地悪なおじいさん, Ijiwaruna ojīsan?)
- "Vợ chồng thực sự" (真の夫婦 , Shin no fūfu?)
- "Phương châm sống" (座右の銘, Zayūnomei?)
- "Chiếc kéo bị nắm chặt" (握られたハサミ, Nigirareta Hasami?)
|
|
90 | 18 tháng 8 năm 2016 (2016-08-18)[10] | 978-4-09-127330-7 | 24 tháng 2 năm 2017 (2017-02-24) | 978-604-2-07517-6 |
---|
|
- Mùi hương thơm ngọt (甘い匂い, "Amai Nioi"?)
- Những chữ cái bị cắt bỏ (切り取られた文字, "Kiritorareta Moji"?)
- Thám tử ngoại cảm (霊魂探偵, "Reikon Tantei"?)
- Phòng bên đáng ngờ (怪しき隣室には, "Ayashiki Rinshitsu ni wa"?)
- Như quỷ dữ ẩn mình trong bóng tối (暗がりに鬼を繫ぐが如く, "Kuragari ni Oni o Tsunagu ga Gotoku"?)
- Hình phạt cho kẻ phản bội (裏切りの制裁, "Uragiri no Seisai"?)
- Hành tung của kẻ phản bội (裏切りの行方, "Uragiri no Yukue"?)
- Mục tiêu tấn công của kẻ phản bội (裏切りの矛先, "Uragiri no Hokosaki"?)
- Chân tướng kẻ phản bội (裏切りの真相, Uragiri no shinsō?)
- Quái vật làng Yadori (宿里村の怪,Yado Satomura no kai, Quái vật làng Yadori?)
- Tiếng quái vật trong đêm (鵺の鳴く夜,Nuenonakuyoru, Tiếng quái vật trong đêm?)
|
|
91 | 16 tháng 12 năm 2016 (2016-12-16)[11] | 978-4-09-127430-4 | 26 tháng 5 năm 2017 (2017-05-26) | 978-604-2-08820-6 |
---|
|
- Dấu móng vuốt của Nue (鵺の爪跡, Nue no tsumeato?)
- Nue giương nanh (牙を剥いた鵺, Kiba o muita nue?)
- Truyền thuyết buồn về Nue (悲しき鵺伝説, Kanashiki nue densetsu?)
- Mộc Thần (木神, Konokami?)
- Tiếp cận (接近, Sekkin?)
- Nhật kí (日記, Nikki?)
- Mật mã Scytale (スキュタレー暗号, Sukyutarē angō?)
- Không thể giải mã!? (解読不可能!?, Kaidoku fukanō!??)
- Bí mật của cô Wakasa (若狭先生のヒミツ, Wakasa sensei no himitsu?)
- Áo tắm trong phòng thử đồ ♡ (試着室で水着, Shichakushitsu de mizugi?)
- Thông điệp trên ngón tay (指で残した伝言, Yubi de nokoshita dengon?)
|
|
92 | 12 tháng 4 năm 2017 (2017-04-12)[12] | 978-4-09-127553-0 | 27 tháng 10 năm 2017 (2017-10-27) | 978-604-2-08821-3 |
---|
|
- Một vị khách khác (もう1人のお客さん, Mō ichi nin no okyaku san?)
- Cuộc kì ngộ giữa những gợn sóng (Sazanami no kaigō, Cuộc kì ngộ giữa những gợn sóng?)
- Điều tra viên giữa những gợn sóng (さざ波の邂逅, Sazanami no sousakan?)
- Phù thủy giữa những gợn sóng (さざ波の魔法使い, Sazanami no mahōtsukai?)
- Thám tử Edo chính hiệu!? (江户っ子探偵!?, Edo-kko tantei!??)
- Tấm vé vạn mã bị đánh cắp (奪われた万馬券, Ubawareta manbaken?)
- Phá án kiểu Edo (江戸前推理ショー, Edomae suiri shō?)
- Nhà cô Wakasa (若狭先生の自宅, Wakasa sensei no jitaku?)
- Người phụ nữ có bàn tay trắng (白い手の女, Shiroi te no on'na?)
- Tâm thế mới (真っ白な気持ち, Masshirona kimochi?)
- Giết thời gian ở quán cà phê Poirot (喫茶ポアロで暇潰し, Kissa poaro de himatsubushi?)
|
|
93 | 18 tháng 7 năm 2017 (2017-07-18)[13] | 978-4-09-127671-1 | 23 tháng 2 năm 2018 (2018-02-23) | 978-604-2-08822-0 |
---|
|
- Cuộc hẹn ở quán cà phê Poirot (待ち合わせは喫茶ポアロで, Machiawase wa kissa poaro de?)
- Phá án ở quán cà phê Poirot (喫茶ポアロで謎解きを, Kissa poaro de nazotoki o?)
- Eri phân thân (英理、増殖す, Eri, zōshoku su?)
- Eri, ngàn cân treo sợi tóc (英理、万事休す, Eri, banjikyūsu?)
- Eri, SOS (英理、SOS, Eri, SOS?)
- Tip-off (ティップオフ, Tippuofu?)
- Violation (ヴァイオレーション, Vu~aiorēshon?)
- Buzzer Beater (ブザービーター, Buzābītā?)
- Dứt điểm hôm nay (今日こそ決着を, Kyō koso ketchaku o?)
- Đừng có động vào (手ェ出さんとき, Te ~e-da-san to ki?)
- Gặp tôi ở đây... (ここで会うたが..., Koko de autaga...?)
|
|
94 | 18 tháng 12 năm 2017 (2017-12-18)[14] | 978-4-09-127883-8 | 5 tháng 10 năm 2018 (2018-10-05) | 978-604-2-10342-8 |
---|
|
- Chờ chút đã (ちょー待て, Cho ̄ mate?)
- Theo dấu Ran (蘭の跡を..., Ran no ato o...?)
- Chưa nghĩ ra à? (わからないのか?, Wakaranai no ka??)
- Sự thật về chuyến du lịch (旅行の真相, Ryokō no shinsō?)
- Tâm trạng của Haibara (灰原の機嫌, Haihara no kigen?)
- Đi tìm chiếc móc điện thoại! (ストラップを探せ!, Sutorappu o sagase!?)
- Không chỉ là móc điện thoại! (ただのじゃないもん!, Tada no janai mon?)
- Trần nhà màu đỏ máu (鮮紅 の 天井, Senkō no tenjō?)
- Quái vật màu hồng lửa (紅蓮の魔物, Guren no mamon?)
- Hàng rào màu nâu đỏ (紅檜皮の犬矢来, Benihiwada no inu yarai?)
- Dấu vết màu vỏ đỗ (紅鼠の痕跡, Beninezu no konseki?)
|
|
95 | 18 tháng 10 năm 2018 (2018-10-18)[15] | 978-4-09-128560-7 | 29 tháng 3 năm 2019 (2019-03-29) | 978-604-2-13537-5 |
---|
|
- Lời đáp màu phớt đỏ (薄紅の回答, Usubeni no kaitō?)
- Điềm báo màu đỏ thẫm (濃紅の予兆, Koikurenai no yochō?)
- Hãy ở yên đó! (じっとしてなさい!, Jitto shite nasai!?)
- Cháu sốt ruột quá (落ち着きのない, Ochitsuki no nai?)
- Thấy không ♡ (見る, Miru?)
- Tại Hắc Thố Đình (黒ウサギ亭にて, Kuro usagi-tei nite?)
- Tạm biệt nhé (バイバイだね, Baibaida ne?)
- Kí ức về người phụ nữ đó (あの女性の記憶, Ano josei no kioku?)
- Sơ hở rồi (ぬかったな, Nukatta na?)
- Bằng tuổi mà... (同い年なのに..., Onaidoshinanoni?)
- Ghé qua (臨場, Rinjō?)
|
|
96 | 10 tháng 4 năm 2019 (2019-04-10)[16] | 978-4-09-129179-0 | 4 tháng 10 năm 2019 (2019-10-04) | 978-604-2-14986-0 |
---|
|
- Án mạng liên hoàn (女性警察官連続殺人事件, Josei keisatsukan renzoku satsujin jiken?)
- Biển báo "Cấm đỗ xe" (駐禁の標識, Chūkin no hyōshiki?)
- Không phải "Mike" (「ミケ」じゃなくて, "Mike" janakute?)
- Trong băng (氷中, Kōri-chū?)
- Thay thế (入替, Irekae?)
- Dắt mũi (翻弄, Honrō?)
- Di vật (遺品, Ihin?)
- Người thay thế (代役君, Daiyaku-kun?)
- Loại thuốc kì lạ (妙な薬, Myōna kusuri?)
- Sự truy hỏi của Sera (世良の追及, Sera no tsuikyū?)
- Đứa trẻ ra dáng người lớn (大人びてる子, Otonabite'ru Ko?)
|
|
97 | 18 tháng 12 năm 2019 (2019-12-18)[17] | 978-4-09-129449-4 | 24 tháng 7 năm 2020 (2020-07-24) | 978-604-2-16821-2 |
---|
|
- Vì đó là thứ quý giá (大切な物ですから..., Taisetsu-na Mono Desu Kara...?)
- Con mắt thám tử (探偵の目, Tantei no me?)
- Sơn trang trên núi tuyết (スノーウィーマウンテンズのマウンテンヴィラ, Sunōu~īmauntenzu no maunten'vu~ira??)
- Đứa trẻ đang khóc cũng phải thiếp ngủ (泣く子も眠る, Nakuko mo nemuru?)
- Giống như anh vậy (兄さんみたいに, Nīsan mitai ni?)
- Cảm giác nguy hiểm (ヤバイ感じが, Yabai kanji ga?)
- Hái rau dại (山菜採り, Sansai-tori?)
- Bùa may mắn (幸運の御守り, Kōun no omori?)
- Vì hậu đậu (ドジだから, Dojidakara?)
- Chiếc khay chạm khắc sơn mài đen (堆黒盆, Tsuikoku bon?)
- Đứa trẻ già dặn (アダルトな子, Adarutona ko?)
|
|
98 | 15 tháng 4 năm 2020 (2020-04-15)[18] | 978-4-09-850059-8 | 15 tháng 1 năm 2021 (2021-01-15) | 978-604-2-19000-8 |
---|
|
- Dòng thời gian... (時の流れを・・, Tokino Nagare o?)
- Càng giấu càng lộ (隠すより現る, Kakusuyoriarawaru?)
- Thư thách đấu của Momiji (紅葉の挑戦状,Kōyō no chōsen-jō, Thư thách đấu của Momiji?)
- Từ người mẹ yêu thích FootBowl (フットボウル好きの母より, Futtobouru-suki no haha yori?)
- Tái ngộ sau 30 năm (30年ぶりの兄弟, 30-Nen-buri no kyōdai?)
- Món Jingisukan trong hồi ức (思い出のジンギスカン, Omoide no jingisukan?)
- Râu của danh nhân (名人のあごひげ, Meijin no agohige?)
- Mắt của danh nhân ( 名人の目, Meijin no me?)
- Tay của danh nhân ( 名人の手, Meijin no te?)
- Tuyệt chiêu bí mật của danh nhân (名人の勝ち手, Meijin no kachi-te?)
- Có mang theo đó... (は彼と一緒に..., Kare wa kare to issho ni...?)
|
|
99 | 14 tháng 4 năm 2021 (2021-04-14)[19] | 978-4-09-850513-5 | 14 tháng 1 năm 2022 (2022-01-14) | 978-604-2-23425-2 |
---|
|
- Sao em lại khóc... (なんで泣いてるの... ?, Nande naiteru no...??)
- Không thể tin nổi... (信じられない!, Shinjirarenai!?)
- Đệ tử và phù thủy (見習いとウィザード, Minarai to u~izādo?)
- Trang trại đáng sợ (不気味な農場, Bukimina nōjō?)
- Hậu đậu và nghi hoặc (不器用さと疑い, Bukiyō-sa to utagai?)
- Ánh sáng (光, Hikari?)
- Kẻ mạnh là... (強いのは..., Tsuyoi no wa...?)
- Kogoro lâm nguy (小五郎、窮地に陥る, Kogorō, Kyūchi ni Ochiiru?)
- Phòng kín trên gác mái (屋根裏部屋の密室, Yaneurabeya no misshitsu?)
- Lí do gửi mật mã (暗号の理由, Angō no Riyū?)
- Show phá án trên TV!? (TVで推理ショー!?, TV de suiri shō!??)
|
|
100 | 18 tháng 10 năm 2021 (2021-10-18)[20] | 978-4-09-850717-7 | 14 tháng 11 năm 2022 (2022-11-14) | 978-604-2-27297-1 |
---|
|
- Bàn bạc chương trình (ショーの打ち合わせ, Shō no uchiawase?)
- Chương trình bắt đầu (ショーはこれから, Shō wa korekara?)
- ID nhuốm máu (血まみれの, ID Chimamire no ID?)
- Góc phố bài binh (街角の罠, Machikado no wana?)
- Màn rượt đuổi trong đêm (暗い夜の追跡, Kurai yoru no tsuiseki?)
- Ánh lửa trong đêm (闇の中の光, Yami no naka no hikari?)
- Thợ săn và con mồi (ハンターと獲物, Hantā to emono?)
- RUM (ラム, Ramu?)
- Chuyến thăm đền bí mật (秘密の巡礼, Himitsu no junrei?)
- Điều tra nhận diện tội phạm (観察調査, Kansatsu chōsa?)
- Người tuyết (雪だるま, Yukidaruma?)
|
|
101 | 13 tháng 4 năm 2022 (2022-04-13)[21] | 978-4-09-851054-2 | 17 tháng 11 năm 2023 (2023-11-17) | 978-604-2-32713-8 |
---|
|
- Không ngờ lại gặp ở đây... (こんな所で会えるとは..., Kon'natokorode aeru to wa?)
- Chiếc hộp thời gian (タイムカプセル, Taimu kapuseru?)
- Người được cả lớp 6A quý mến (6年A組の人気者, 6-nen A-gumi no Ninkimono?)
- Nữ thần gió (風の女神, Kaze no megami?)
- Cuộc truy vết của gió (風の追跡, Kaze no tsuiseki?)
- Sự bảo hộ của gió (風の確保, Kaze no kakuho?)
- Khiêu khích (挑発的, Chōhatsu-teki?)
- Sương khói (煙霧, Enmu?)
- Tái hiện (再現, Saigen?)
- Thứ để lại trong sổ tay (手帳に遺されたもの, Techō ni nokosa reta mono?)
- Vụ án ngủ quên (瞑れる事件, Nemureru jiken?)
|
|
102 | 15 tháng 9 năm 2022 (2022-09-15)[22] | 978-4-09-851255-3 | 5 tháng 1 năm 2024 (2024-01-05) | 978-604-2-32714-5 |
---|
|
- Người kế thừa di nguyện (遺志を継ぐ者, Ishi o tsugu mono?)
- Án mạng trên lằn ranh (ライン上の殺人, Rain-jō no Satsujin?)
- Kỉ niệm về đường ranh giới (境目の思い出, Sakaime no Omoide?)
- Nhà của Micchan (ミッちゃんのお家, Mitchan no Ouchi?)
- Nỗi khổ của 15 (15の受難, Jūgo no Junan?)
- Hồi tưởng của 18 (18の想起, Jūhachi no Sōki?)
- Những gã ngốc (バカ共, Baka-domo?)
- Cạm bẫy ngọt ngào (甘い罠, Amai Wana?)
- Cánh cửa hé mở (半開きの扉, Hanbiraki no Tobira?)
- Sự thật sau cánh cửa (扉の先の真実, Tobira no Saki no Shinjitsu?)
- Kết hợp (コラボ, Korabo?)
|
|
103 | 12 tháng 4 năm 2023 (2023-04-12)[23] | 978-4-09-852026-8 | 20 tháng 9 năm 2024 (2024-09-20) | 978-604-2-37836-9 |
---|
|
- Sự kích thích mới mẻ (新しい刺激, Atarashī Shigeki?)
- Tỏa sáng (映え, Bae?)
- Cuộc gặp gỡ tình cờ (偶然の出会い, Gūzen no Deai?)
- 3 mật mã (3つの暗号, Mitsu no Angō?)
- Bí mật trong tứ giác (四角の秘密, Shikaku no Himitsu?)
- Người lãnh đạo (引率者, Insotsu-sha?)
- Cửa hàng biển (海の家, Uminoya?)
- Lùi lại đi (下がれ, Sagare?)
- Tan biến (煙滅, Enmetsu?)
- Lục soát (捜索, Sōsaku?)
- Hai mặt (表裏, Hyōri?)
|
|
104 | 18 tháng 10 năm 2023 (2023-10-18)[24][25] | 978-4-09-852850-9 | 15 tháng 11 năm 2024 (2024-11-15) | 978-604-2-37837-6 |
---|
|
- Trắng đen khai cuộc (白黒の序盤, Monokuro no Ōpuningu?)
- Quân Mã nhuốm máu (血染めの騎士, Chizome no Naito?)
- Nước mắt của sự sụp đổ (陥落の涙, Kanraku no Namida?)
- Ác Ma Thần Nhãn (達眼の悪魔, Tatsugan no Akuma?)
- Quân Giác nhìn xa trông rộng (遠見の角行, Tōmi no Kakugyō?)
- Thế Vi Ngọc của Danh Nhân (名人の囲い, Meijin no Kakoi?)
- Queen's Gambit (女王の謀, Kuīnzu gyanbitto?)
- Ngày dự giờ bất ổn (不穏な参観日, Fuon'na Sankan-bi?)
- Bí ẩn vườn hoa (花壇の怪, Kadan no Kai?)
- Sự thật chảy tràn (零れた真実, Koboreta no Shinjitsu?)
- Quản gia và bí ẩn (執事と謎, Shitsuji to Nazo?)
|
|
105 | 10 tháng 4 năm 2024 (2024-04-10)[26][27] | 978-4-09-853217-9 | Tháng 12 năm 2024 (2024-12) | 978-604-2-37839-0 |
---|
|
- Quản gia và tiểu thư (執事とお嬢様, Shitsuji to Ojō-sama?)
- Quản gia và thám tử (執事と探偵, Shitsuji to Tantei?)
- Trú mưa trên núi (山中の雨宿り, Sanchū no Amayadori?)
- Bí ẩn căn phòng phạt (折檻部屋の謎, Sekkan-heya no Nazo?)
- Bay lên... (舞い上がって..., Maiagatte...?)
- Thiên không (天空, Tenkū?)
- Đóng thế (代役, Daiyaku?)
- Bằng chứng (証明, Shōmei?)
- Thám tử (探偵, Tantei?)
- Kẻ bắt cóc biến mất (消えた誘拐犯, Kieta Yūkaihan?)
|
|
106 | 18 tháng 10 năm 2024 (2024-10-18)[28][29] | 978-4-09-853633-7 | — | — |
---|
|
- Xúc xắc kỳ lạ (奇妙なサイコロ, Kimyōna saikoro?)
- Tác chiến tại 2 địa điểm (二拠点作戦, Nikyoten Sakusen?)
- Những vị khách đáng ngờ (不審な来客, Fushin'na Raikyaku?)
- Thời hạn là nửa đêm (時限は零時, Jigen wa Reiji?)
- Chất kích nổ cuộc phản công (反撃の起爆剤, Hangeki no Kibaku-zai?)
- Mở màn màu đỏ máu (朱殷色の開演, Shuan-iro no Kaien?)
- Ngày công diễn đầu màu vàng ánh đỏ (支子色の初日, Kuchinashi-iro no Shonichi?)
- Ngày công diễn giữa màu xám chì (鉛色の中日, Namari-iro no Nakabi?)
- Ngày kế cuối màu mực phai (薄墨色の前楽, Usuzumi-iro no Maeraku?)
- Ngày công diễn cuối màu đỏ hoàng hôn (茜色の千秋楽, Akane-iro no Senshūraku?)
|
|
|