Danh sách này liệt kê các đảo do chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đang quản lý trên thực tế.
Đảo Đài Loan về mặt địa chất là một đảo lục địa
Các đảo phụ cận đảo Đài Loan như Lan Tự, Lục Đảo, Tiểu Lưu Cầu, Quy Sơn, các đảo ở phía đông bắc Cơ Long như Bành Giai.
Quần đảo Bành Hồ trên eo biển Đài Loan với tổng cộng 90 đảo, về mặt địa chất là đảo núi lửa
Các quần đảo ở ven bờ biển Phúc Kiến của Trung Quốc đại lục : Mã Tổ với 36 đảo, Kim Môn với 16 đảo, về mặt địa chất là đảo lục địa.
Các đảo xa trên Biển Đông như quần đảo Đông Sa , đảo Ba Bình và bãi Bàn Than thuộc quần đảo Trường Sa , về mặt địa chất là đảo san hô.
Đảo Cơ Long thuộc Cơ Long
Đảo Quy Sơn ở Nghi Lan , nhìn từ trên đỉnh
Đảo Lạp Lỗ trong đầm Nhật Nguyệt ở Nam Đầu
Bờ biển đảo Lan ở Đài Đông
Các đảo lân cận đảo Đài Loan
Thành phố Cơ Long gồm 8 đảo, đều thuộc khu Trung Chính
Đảo Bát Đầu Tử (八斗子島), do lấn biến nên nay đã liền với đảo chính Đài Loan
Đảo Cơ Long (基隆嶼), gồm cả đảo Tiểu Cơ Long (小基隆嶼) ở bên phía tây bắc
Đảo Hòa Bình (和平島), xưa gọi là đảo Xã Liêu (社寮島), có di chỉ thành San Salvador thời thực dân phương Tây
Bắc phương tam đảo
Thành phố Tân Bắc
Đảo Chúc Đài (燭台嶼), đảo nhỏ ngoài khơi lý Hoàng Cảng thuộc khu Kim Sơn
Huyện Nghi Lan
Đảo Quy Sơn (龜山島), đảo núi lửa phía đông đồng bằng Nghi Lan
Đảo Quy Noãn (龜卵島), đảo nhỏ phụ thuộc của đảo Quy Sơn
Tam Tiên Đài (三仙台), nằm ở ngoài khơi phía bắc cảng Tô Áo, không có cư dân
Thành phố Tân Trúc
Đảo Vu Phi (于飛島), nằm trong hồ Thanh Thảo
Huyện Nam Đầu
Đảo Lạp Lỗ (拉魯島), nằm trong đầm Nhật Nguyệt
Huyện Vân Lâm
Thành phố Đài Nam
Đảo Ngư Quang (漁光島), nguyên là bán đảo, sau khi đào thông tân cảng và cựu cảng của cảng An Bình thì trở thành đảo, thuộc khu An Bình
Huyện Hoa Liên
Huyện Đài Đông
Tam Tiên Đài (三仙台), thuộc trấn Thành Công
Đảo Lục (綠島), cách bờ biển phía đông đảo Đài Loan 33 km, đảo lớn thứ 5 Trung Hoa Dân Quốc
Đảo Lan (蘭嶼), nằm cách bờ biển phía đông Đài Loan, cách thành phố Đài Đông khoảng 146 km về phía tây bắc, là đảo lớn thứ 4 Trung Hoa Dân Quốc
Đảo Tiểu Lan (小蘭嶼), nằm ở đông nam đảo Lan, cũng thuộc hương Lan Tự
Huyện Bình Đông
Thành phố Cao Hùng
Đảo Phú Quốc (富國島), đảo nằm trong hồ Trừng Thanh , thuộc khu Điểu Tùng
Đảo Kỳ Tân (旗津島), nguyên là một bán đảo, sau khi cửa cảng số 2 của cảng Cao Hùng khai cảng thì trở thành đảo.
Quần đảo Bành Hồ
đảo Viên Bối thuộc hương Bạch Sa
Thạch hỗ (石滬) song tâm tại Thất Mỹ, một phương pháp đánh bắt cá
Ngư cảng trên đảo Tướng Quân Áo thuộc hương Vọng An
Thành phố Mã Công
Đảo chính Bành Hồ (澎湖島) hay đảo Mã Công, đảo lớn nhất quần đảo, và cũng là đảo lớn thứ ba Trung Hoa Dân Quốc.
Đảo Trung ương (中央嶼) hay đảo Đại Ương (大央嶼), đảo Tứ Giác (四角嶼), đảo Kê Lung (雞籠嶼), đảo Thũng Bàn (桶盤嶼), đảo Hổ Tỉnh (虎井嶼), riêng đảo Trắc Thiên (測天島) do lấn biến nên đã liền với đảo chính Bành Hồ
Hương Hồ Tây
Đảo chính Bành Hồ
Đảo Đĩnh Câu (錠鉤嶼), đảo Kê Thiện (雞善嶼), đảo Tra Phố (查埔嶼), đảo Tra Mẫu (查母嶼), đảo Hương Lô (香爐嶼), đảo Phiên Thự Tử Vĩ (番薯仔尾嶼), đảo Xích (赤嶼), Khê Ôn (溪塭), đảo Cổ Giá (鼓架嶼), đảo Nhạn Tình (雁情嶼). Đảo Đĩnh Câu thực tế do 4 ám tiêu tạo thành, về mặt địa chính xem là một đảo
Hương Bạch Sa
Đảo Bạch Sa (白沙島), đảo Mục Đẩu (目斗嶼), đảo Cát Bối (吉貝嶼)
Đảo Quá (過嶼), đảo Cô Bà (姑婆嶼), đảo Thiết Châm (鐵砧嶼), đảo Hiểm Tiều (險礁嶼), đảo Thổ Địa Công (土地公嶼), đảo Đại Bạch Sa (大白沙嶼), đảo Kim (金嶼), đảo Khuất Trảo (屈爪嶼), đảo Mao Tư (毛司嶼), đảo Điểu (鳥嶼), đảo Viên Bối (員貝嶼), Tiểu Long (小龍) hay theo tên cũ là đảo Thảo (草嶼) và đảo Thảo 1, đảo Kê Đầu (雞頭嶼), đảo Bình (坪嶼), đảo Thảo 1 (草嶼1) hay tên cũ là đảo Thảo 2, đá Đại (大礁), đảo Đại Thương (大倉嶼), đảo Trung Đồn (中屯島), đảo Tiểu (小嶼), Tiểu Khuất Trảo (小屈爪), bãi Bành Bành (澎澎灘), đá Lưu Hồi (流迴礁), đảo Đại Khao (大磽嶼), đá Long Đầu (龍頭礁), đá Thuận Phong (順風礁), đảo Bạch Tặc (白賊嶼), đảo Tiểu Liệt (小列嶼), Ấn Tử (印仔), đá Nhị Khao (二磽礁), đá Bán Niên (半年礁)
Hương Tây Tự
Đảo Ngư Ông (漁翁島) hay đảo Tây (西嶼)
Đảo Tiểu Môn (小門嶼), bãi Tây Công (西公灘)
Hương Vọng An
Đảo Vọng An (望安島), đảo Hoa (花嶼), đảo Đại Miêu (大貓嶼), đảo Tiểu Miêu (小貓嶼)
Cẩu Sa Tử (狗沙仔), đá Kim Qua Tử (金瓜仔礁), đảo Tướng Quân Áo (將軍澳嶼), đảo Thuyền Phàm (船帆嶼), Hậu Đại Tử (後袋仔), đảo Mã An Sơn (馬鞍山嶼), đảo Thảo 2 (草嶼2), Đầu Cân (頭巾), đảo Tây Dữ Bình (西嶼坪嶼), Nhị Ôn (二塭), đảo Đông Dữ Bình (東嶼坪嶼), đảo Tây Cát (西吉嶼), đảo Sừ Đầu (鋤頭嶼), đảo Đông Cát (東吉嶼), Chung Tử (鐘仔), đá Thuyền Hậu (船後礁), Thiên Thai Sơn Ôn (天台山塭), Lung Ôn (籠塭), đá Ao Môn (凹門礁), Bắc Ôn (北塭), Bạch Sa Ôn (白沙塭), Nam Ôn (南塭), Thiết Châm (鐵砧), Hương Lô (香爐), Sài Am Ôn (柴垵塭), đá Trư Mẫu (豬母礁), Đại Ôn (大塭), đảo Tửu Úng (酒甕嶼)
Hương Thất Mỹ
Huyện Kim Môn
đảo Kiến Công (建功嶼), với tượng Trịnh Thành Công , tại khu vực cảng Kim Môn
Cảng Thủy Đầu ở tây nam đảo Kim Môn
Trấn Kim Thành
Trấn Kim Hồ
Trấn Kim Sa
Đảo Hậu (后嶼), đảo Thảo (草嶼), đảo Cẩu (狗嶼)
Hương Liệt Tự
Hương Ô Khâu
Quần đảo Mã Tổ
Hải đăng đảo Đông Dẫn
Quần đảo Đông Sa nhìn từ vệ tinh
Hương Nam Can
Đảo Nam Can (南竿島)
Đảo Hoàng Quan (黃官嶼), đá Lưu Tuyền (劉泉礁), đá Bắc Tuyền (北泉礁), đá Hài (鞋礁)
Hương Bắc Can
Đảo Bắc Can (北竿島)
Đại Khâu (大坵), Tiểu Khâu (小坵)
Đảo Cao Đăng (高登島), đảo Trung (中島), Bạch Miếu (白廟), Lão Thử (老鼠)
Đảo Thiết Tiêm (鐵尖島), đảo Vô Dan (無名島)
Đảo Tiến (進嶼), đảo Tam Liên (三連嶼), Tiễu Đầu (峭頭)
Đảo Quy (龜島), Thước Thạch (鵲石), Cáp Lị (蛤蜊)
Loa Sơn (螺山), Bạng Sơn (蚌山)
Hương Đông Dẫn
Đảo Đông Dẫn (東引島)
Đảo Trung Trụ (中柱島), từng là một đảo độc lập song sau khi đắp đê làm cầu, đã liền với đảo Đông Dẫn
Đảo Tây Dẫn (西引島), sau khi đắp đê làm cầu, đã liền với đảo Trung Trụ, và đảo Đông Dẫn
Đảo Lượng (亮島)
Đá Bắc Cố (北固礁)
Lãng Nham (浪岩) hay còn gọi là Tiểu Sa (小紗), Nam Dẫn (南引) hay còn gọi là Đông Sa và Đại Sa, bãi cát Lão Thử (老鼠沙), đá Song Tử (雙子礁)
Hương Cử Quang
Đông Cử (東莒) với tên cũ là Đông Khuyển (東犬)
Tây Cử (西莒) với tên cũ là Tây Khuyển (西犬)
Đảo Vĩnh Lưu (永留嶼)
Đảo Lâm Ảo (林拗嶼), đảo Tê Ngưu (犀牛嶼), đảo Đại (大嶼), Xà Sơn (蛇山)
Vị trí Tên Thuộc huyện Vị trí Diện tích (km²) [1]
1 Đài Loan - Tây Thái Bình Dương 35.806,47
2 Kim Môn Kim Môn Vịnh Hạ Môn 134,25
3 Bành Hồ /Mã CôngBành Hồ Quần đảo Bành Hồ 65,41[2]
4 Lan Tự Đài Đông Tây Thái Bình Dương 46,82
5 Đảo Ngư Ông Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 17,84[2]
- Ngoại Tán Đính Châu Vân Lâm Eo biển Đài Loan 17,22[3]
6 Lục Đảo Đài Đông Tây Thái Bình Dương 15,09
7 Tiểu Kim Môn /Liệt TựKim Môn Vịnh Hạ Môn 14,85
8 Bạch Sa Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 13,88[2]
9 Nam Can Liên Giang Quần đảo Mã Tổ 10,43
10 Thất Mỹ Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 7,59[2]
11 Lưu Cầu Bình Đông Eo biển Đài Loan 6,80
12 Vọng An Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 6,74[2]
13 Bắc Can Liên Giang Quần đảo Mã Tổ 6,44
14 Đông Dẫn Liên Giang Quần đảo Mã Tổ 3,22
15 Cát Bối Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 3,06[2]
16 Quy Sơn Nghi Lan Tây Thái Bình Dương 2,84
17 Đông Cử /Đông KhuyểnLiên Giang Quần đảo Mã Tổ 2,64
18 Tây Cử /Tây KhuyểnLiên Giang Quần đảo Mã Tổ 2,37
19 Hổ Tỉnh Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 2,00[2]
20 Đông Cát Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 1,77[2]
21 Đông Sa Cao Hùng Biển Đông 1,74
22 Tiểu Lan Đài Đông Tây Thái Bình Dương 1,57
23 Tướng Quân Áo Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 1,56[2]
24 Trung Đồn Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 1,41[2]
25 Cao Đăng Liên Giang Quần đảo Mã Tổ 1,39
26 Hoa Bành Hồ Quần đảo Bành Hồ 1,27[2]
27 Bành Giai Cơ Long Biển Hoa Đông 1,14
28 Đông Dẫn Liên Giang Quần đảo Mã Tổ 1,13
良輝 李 & 曾清涼 (2005). “澎湖群島島嶼數量與委託清查計畫報告書”. 澎湖縣政府 : 51–53. Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết )
國鑫 蕭 & 劉進金、陳大科、徐偉城、何心瑜 (2007). “多時影像與空載光達資料應用於地形變遷研究~以外傘頂沙洲為例”. 航測及遙測學刊 . 12 (4): 419–429. Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết )