Họ Bầu bí (danh pháp khoa học: Cucurbitaceae) là một họ thực vật[1] bao gồm dưa hấu, dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua, la hán quả. Nó là một trong những họ quan trọng nhất trong việc cung cấp thực phẩm trên thế giới, mặc dù có lẽ không quan trọng như họ Hòa thảo (Poaceae), họ Đậu (Fabaceae) hay họ Cà (Solanaceae).

Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Họ Bầu bí
Thumb
Dưa chuột (Cucumis sativus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Juss., 1789
Chi điển hình
Cucurbita
L., 1753
Các chi
Xem văn bản
Đóng

Phần lớn các loài trong họ này là các loại dây leo sống một năm với hoa khá lớn và sặc sỡ. Phần lớn các loài trong họ rất dễ bị tổn thương trước ấu trùng của một số loài nhậy.

Phân loại

Phân loại gần đây của họ Cucurbitaceae chia nó thành 15 tông như sau:[2][3]

  • Tông Gomphogyneae: 6 chi với khoảng 56 loài.
  • Tông Triceratieae: 4-5 chi với khoảng 24 loài, chủ yếu ở vùng nhiệt đới Tân thế giới (Đông và Nam châu Phi và Madagascar có chi Cyclantheropsis).
  • Tông Zanonieae: 4 chi với khoảng 11-13 loài, liên nhiệt đới
  • Tông Actinostemmateae: 1-2 chi với khoảng 4 loài. Trung và Đông Á.
    • Actinostemma (bao gồm cả Mitrosicyos, Pomasterion) - 2 loài bình trấp, xạ hùng.
    • Bolbostemma: Đôi khi gộp trong Actinostemma. 2 loài đặc hữu Trung Quốc.
  • Tông Indofevilleeae: 1 chi, 1 loài trong các khu rừng thưa trên sườn núi tại đông bắc Ấn Độ, Bhutan và Tây Tạng.
  • Tông Thladiantheae: 2 chi, 35 loài.
  • Tông Siraitieae: 1 chi, 3-4 loài.
    • Siraitia (bao gồm cả Microlagenaria, Neoluffa) - cây (quả) la hán
  • Tông Momordiceae: 1 chi, 60 loài.
    • Momordica (bao gồm cả Calpidosicyos, Dimorphochlamys, Dimorphoclamys, Eulenburgia, Muricia, Neurosperma, Neurospermum, Nevrosperma, Raphanistrocarpus, Raphanocarpus, Zucca): Chi Mướp đắng, gồm khổ qua, gấc.
  • Tông Joliffieae: 3 chi, 10 loài.
    • Ampelosycios (bao gồm cả Ampelosycios, Delognaea, Odosicyos, Tricyclandra)
    • Cogniauxia (bao gồm cả Cogniauxiella)
    • Telfairia (bao gồm cả Joliffia)
  • Tông Bryonieae: 3 chi, 15 loài
  • Tông Schizopeponeae: 2 chi, 9-11 loài.
  • Tông Sicyoeae: 12-17 chi, 264-266 loài.
    • Cyclanthera (bao gồm cả Cremastopus, Discanthera, Elaterium Jacq., Heterosicyos (S. Watson) Cockerell, Pseudocyclanthera, Rhytidostylis, Rytidostylis)
    • Echinocystis (bao gồm cả Hexameria, Micrampelis)
    • Echinopepon (bao gồm cả Apatzingania, Brandegea, Pseudoechinopepon, Vaseyanthus)
    • Frantzia
    • Hanburia (bao gồm cả Elateriopsis, Nietoa)
    • Hodgsonia - đại hái, mỡ lợn, beo, sén, huất sơn
    • Linnaeosicyos
    • Luffa (bao gồm cả Poppya, Trevouxia, Turia): Chi Mướp
    • Marah (bao gồm cả Megarrhiza)
    • Nothoalsomitra
    • Sicyos (bao gồm cả Anomalosicyos, Cladocarpa, Costarica, Sarx, Sicyocarya, Sicyocaulis, Sicyoides, Skottsbergiliana, Sycios), có thể gộp cả năm chi dưới đây.
    • Trichosanthes (bao gồm cả Anguina, Cucumeroides, Eopepon,Gymnopetalum, Involucraria, Platygonia, Scotanthus, Tripodanthera) - Chi Dưa núi, gồm cây qua lâu (quát lâu), cứt quạ, khổ qua rừng
  • Tông Coniandreae: 19 chi, 147-156 loài.
  • Tông Benincaseae: 24 chi, 204-214 loài.
    • Acanthosicyos (bao gồm cả Acanthosicyus)
    • Benincasa (bao gồm cả Camolenga, Praecitrullus) - bí đao, dưa tròn Ấn Độ
    • Blastania (bao gồm cả Ctenolepis, Ctenopsis, Zombitsia)
    • Borneosicyos
    • Cephalopentandra
    • Citrullus (bao gồm cả Anguria Mill., Colocynthis) - dưa hấu
    • Coccinia (bao gồm cả Cephalandra, Physedra, Staphylosyce) - dây bát, bình bát, cây cứt quạ
    • Cucumis (bao gồm cả Cucumella, Dicaeolosperma, Dicaeolospermum, Dicoelospermum, Hymenosicyos, Melo, Mukia, Myrmecosicyos, Oreosyce) - dưa chuột, dưa hồng, dưa bở, dưa melo, dưa gai, dưa hoàng kim, cầu qua, rơ bát
    • Dactyliandra
    • Diplocyclos (bao gồm cả Diplocyclus, Ilocania) - song qua
    • Indomelothria
    • Khmeriosicyos
    • Lagenaria (bao gồm cả Adenopus, Sphaerosicyos) - bầu, bầu canh
    • Lemurosicyos
    • Melothria (bao gồm cả Allagosperma, Alternasemina, Cladosicyos, Corynosicyos, Cucumeropsis, Diclidostigma, Landersia, Melancium, Posadaea)
    • Muellerargia
    • Papuasicyos (bao gồm cả Urceodiscus)
    • Peponium (bao gồm cả Peponia, Peponiella)
    • Raphidiocystis
    • Ruthalicia
    • Scopellaria (bao gồm cả Scopella)
    • Solena (bao gồm cả Harlandia, Juchia, Karivia) - cù nhang, cầu qua
    • Trochomeria (bao gồm cả Heterosicyos Welw. ex Benth. & Hook. f., Heterosicyus)
    • Zehneria (bao gồm cả Anangia, Cucurbitula, Neoachmandra, Pilogyne) - dây pọp, cầu qua
  • Tông Cucurbiteae: 11 chi, 100-110 loài.
    • Abobra
    • Calycophysum (bao gồm cả Bisedmondia, Edmondia)
    • Cayaponia (bao gồm cả Antagonia, Arkezostis, Cionandra, Dermophylla, Druparia, Dryparia, Perianthopodus, Selysia, Trianosperma)
    • Cionosicys (bao gồm cả Cionosicyos)
    • Cucurbita (bao gồm cả Mellouia, Melopepo, Ozodycus, Pepo, Pileocalyx, Sphenantha, Tristemon) - bí đỏ, bí ngô
    • Penelopeia (bao gồm cả Anacaona)
    • Peponopsis
    • Polyclathra (bao gồm cả Pentaclathra, Pittiera, Roseanthus)
    • Schizocarpum
    • Sicana
    • Tecunumania

Hệ thống học

Phát sinh chủng loài phân tử hiện đại gợi ý về các mối quan hệ như sau:[2][4][5][6][7][8]

Thêm thông tin Biểu đồ chi tiết chỉ ra phát sinh chủng loài họ Cucurbitaceae ...
Đóng

Hình ảnh

Chú thích

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.