From Wikipedia, the free encyclopedia
Chung Hae-soung (Hangul: 정해성; Hanja: 鄭海成; sinh ngày 4 tháng 3 năm 1958 tại Busan, Hàn Quốc) là một cựu cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc. ông từng là huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Chung Hae-soung | ||
Ngày sinh | 4 tháng 3, 1958 | ||
Nơi sinh | Busan, Hàn Quốc | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Thành phố Hồ Chí Minh (huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1975–1977 | Chung-Ang High School | ||
1978–1981 | Đại học Cao Ly | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1982–1983 | Korea First Bank FC | ||
1984–1989 | Lucky-Goldstar FC | 106 | (2) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1990–1994 | LG Cheetahs (trợ lý huấn luyện viên) | ||
1995 | Pohang Atoms (trợ lý huấn luyện viên) | ||
1996 | Hàn Quốc (trợ lý huấn luyện viên) | ||
1996–1998 | Jeonnam Dragons (trợ lý huấn luyện viên) | ||
1999–2000 | U-23 Hàn Quốc (trợ lý huấn luyện viên) | ||
2000–2002 | Hàn Quốc (trợ lý huấn luyện viên) | ||
2003–2007 | Bucheon SK / Jeju United | ||
2008–2010 | Hàn Quốc (trợ lý huấn luyện viên) | ||
2010–2012 | Jeonnam Dragons | ||
2017 | Chung-Ang High School (giám đốc kỹ thuật) | ||
2017 | Hàn Quốc (trợ lý huấn luyện viên) | ||
2017–2018 | Hoàng Anh Gia Lai (giám đốc kỹ thuật) | ||
2019–2020 | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 12 năm 2018 |
Chung Hae-seong | |
Hangul | 정해성 |
---|---|
Hanja | 鄭海成 |
Romaja quốc ngữ | Jeong Hae-seong |
McCune–Reischauer | Chŏng Hae-sŏng |
Hán-Việt | Trịnh Hải Thành |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.