Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập 2021
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập 2021 (tên chính thức: 2021 FIFA Arab Cup[1]; tiếng Ả Rập: كأس العرب 2021) là lần tổ chức thứ 10 của Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập; đây là lần đầu tiên mang tên FIFA Arab Cup.[2] Giải được diễn ra từ ngày 30 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 tại Qatar như một giải đấu thử nghiệm cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 cũng sẽ được tổ chức tại quốc gia này.[3]
2021 FIFA Arab Cup - Qatar كأس العرب 2021 Kaʾs al-ʿārab 2021 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Qatar |
Thời gian | 30 tháng 11 – 18 tháng 12 |
Số đội | 16 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Algérie (lần thứ 1) |
Á quân | Tunisia |
Hạng ba | Qatar |
Hạng tư | Ai Cập |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 41 (1,28 bàn/trận) |
Số khán giả | 571.605 (17.863 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Seifeddine Jaziri (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Yacine Brahimi |
Thủ môn xuất sắc nhất | Raïs M'Bolhi |
Giải đấu có sự góp mặt của 16 đội tuyển, trong đó có 7 đội vượt qua vòng loại; tất cả 23 đội bóng thi đấu ở giải đều là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) hoặc Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF), đồng thời là các quốc gia thuộc Thế giới Ả Rập[chú thích 1]. 32 trận đấu được diễn ra tại sáu địa điểm và những địa điểm này cũng sẽ được sử dụng tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022.
Đội tuyển tham dự
[[Tập tin:2021 Arab Cup map.svg|thumb|260x260px|
Các đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá các Quốc gia Ả Rập mà không cần vượt qua vòng loại vòng loại
{{legend|#ffbf00|Các đội đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá các Quốc gia Ả Rập đã vượt qua vòng loại
{{legend|#000000|Các đội không đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá các Quốc gia Ả Rập, không vượt qua vòng loại
Các đội không phải là thành viên của UAFA
]]
Trong số 23 đội tham dự, 9 đội đứng đầu dựa trên bảng xếp hạng tháng 4 năm 2021 của FIFA đã trực tiếp vượt qua vòng loại, trong khi 14 đội còn lại thi đấu 7 trận. Tại vòng bảng sẽ có 4 bảng đấu gồm 4 đội thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, 2 đội đứng đầu mỗi bảng vào vòng loại trực tiếp gồm tứ kết, bán kết, trận tranh hạng ba và trận chung kết.
Mười bốn đội ở vòng loại được chia nhóm hạt giống dựa trên thứ hạng FIFA tháng 4 năm 2021 của họ: đội có thứ hạng cao nhất ở vòng loại, Oman đấu với đội có thứ hạng thấp nhất, Somalia. Lebanon, đội xếp thứ hai, đấu với Djibouti, v.v. Các đội đã thắng các trận đấu loại 1, 2 và 3 chiếm các vị trí 2, 3 và các đội còn lại được xếp vào ô 4 theo thứ tự.
Nam Sudan thông báo họ sẽ không tham dự vòng loại vì số lượng trường hợp mắc COVID-19 trong đội cao.[4]
Xếp thứ 1 đến 9 | Xếp thứ 10 đến 23 |
---|---|
Bốc thăm
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 27 tháng 4 năm 2021 lúc 21:00 tại Nhà hát Opera Katara ở Doha theo giờ địa phương. Việc bốc thăm được thực hiện bởi Manolo Zubiria, giám đốc của FIFA cùng với 4 cựu danh thủ: Wael Gomaa (Ai Cập), Nawaf Al-Temyat (Ả Rập Xê Út), Haitham Mustafa (Sudan) và Younis Mahmoud (Iraq).
Mười sáu đội được bốc thăm thành bốn bảng. Đội chủ nhà Qatar được xếp vào nhóm 1 và vị trí A1, trong khi các đội đủ điều kiện còn lại được xếp vào nhóm tương ứng của họ dựa trên Bảng xếp hạng FIFA tháng 4 năm 2021. Syria, đội có thứ hạng thấp nhất vượt qua vòng loại, được chọn vào nhóm 3. Algeria, với tư cách là đội vô địch Cúp châu Phi 2019, được xếp ở vị trí D1.
|
|
|
|
Bảng đấu
Địa điểm thi đấu
Các thành phố chủ nhà | Ai Khor | Al Wakrah |
---|---|---|
Sân vận động Al Bayt | Sân vận động Al Janoub | |
Sức chứa: 60.000[6] | Sức chứa: 40.000[7] | |
Tập tin:Al Bayt Stadium 02 crop.jpg | Tập tin:Visita ao estádio de futebol Al Janoub.jpg | |
Sân vận động tại khu vực Doha |
Doha | |
Sân vận động Ras Abu Aboud | Sân vận động Al Thumama | |
Sức chứa: 40.000[8] | Sức chứa: 40.000[9] | |
Al Rayyan (Khu vực Doha) | ||
Sân vận động Education City | Sân vận động Quốc tế Khalifa | Sân vận động Ahmed bin Ali |
Sức chứa: 45.350[10] | Sức chứa: 45.416[11] | Sức chứa: 44.740[12] |
Tập tin:Aerial view of Education City Stadium and Oxygen Park in Al Rayyan (Education City Stadium) crop.jpg | ![]() |
Tập tin:Al-Rayan-Stadium (9).jpg |
Vòng loại
Dưới đây là lịch thi đấu theo giờ Arabia Standard Time (UTC+3).
Trọng tài: Saoud Ali Al-Adba (Qatar)
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Jordan ![]() | 3–0 (xử thắng)[chú thích 2] | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Mauritanie ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Trọng tài: Daniele Doveri (Ý)
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie)
Vòng bảng
Dưới đây là lịch thi đấu theo giờ Giờ tiêu chuẩn Ả Rập (UTC+3).[13]
Ngày thi đấu | Các ngày | Trận đấu |
---|---|---|
Ngày 1 | 30 tháng 11 – 1 tháng 2 năm 2021 | 1 v 4, 2 v 3 |
Ngày 2 | 3–4 tháng 12 năm 2021 | 4 v 2, 3 v 1 |
Ngày 3 | 6–7 tháng 12 năm 2021 | 3 v 4, 1 v 2 |
Thứ hạng của các đội ở vòng bảng được xác định như sau:[14]
- Điểm số sau các trận (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa, không có điểm nào nếu như thua);
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Điểm thu được trong các trận đấu giữa các đội;
- Chênh lệch bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội;
- Số bàn thắng được ghi trong các trận đấu giữa các đội;
- Điểm Fairplay được áp dụng trong tất cả các trận đấu:
- Thẻ vàng: -1 điểm
- Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): -3 điểm
- Thẻ đỏ trực tiếp: -4 điểm;
- Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: -5 điểm;
- Bốc thăm
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 |
Trọng tài: Ryuji Sato (Nhật Bản)
Trọng tài: Bakary Gassama (Gambia)
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 30 tháng 11 năm 2021. Nguồn: FIFA
Tunisia ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Mauritanie ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Syria ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil)
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 10 | −8 | 1 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 1 tháng 12 năm 2021. Nguồn: FIFA
Ả Rập Xê Út ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Palestine ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Maroc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Andrés Matonte (Uruguay)
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Bảng D
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 1 tháng 12 năm 2021. Nguồn: FIFA
Ghi chú:
Ghi chú:
Trọng tài: Matthew Conger (New Zealand)
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)
Trọng tài: Fernando Hernández Gómez (México)
Vòng đấu loại trực tiếp
Sơ đồ
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
10 December – Al Rayyan (Education) | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
15 December – Doha (974) | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
11 December – Al Wakrah | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
18 tháng 12 – Al Khor | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
10 December – Al Khor | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
15 December – Doha (Al Thumama) | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
11 December – Doha (Al Thumama) | ||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 2 (3) | |||||||||
18 tháng 12 – Doha (Ras Abu Aboud) | ||||||||||
![]() | 2 (5) | |||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||
Tứ kết
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Trọng tài: Andrés Matonte (Uruguay)
Trọng tài: Said Martínez (Honduras)
Trọng tài: Wilton Sampaio (Brazil)
Bán kết
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Tranh hạng ba
Trọng tài: Facundo Tello (Argentina)
Chung kết
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Bàn thắng
Đã có 83 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 2.59 bàn thắng mỗi trận đấu.
4 bàn thắng
3 bàn thắng
Yacine Brahimi
Yazan Al-Naimat
Badr Benoun
Almoez Ali
2 bàn thắng
Youcef Belaïli
Djamel Benlamri
Baghdad Bounedjah
Ahmed Refaat
Abdelilah Hafidi
Mohamed Nahiri
Arshad Al-Alawi
Khalid Al-Hajri
Akram Afif
Abdulaziz Hatem
Firas Ben Larbi
Youssef Msakni
1 bàn thắng
Tayeb Meziani
Amir Sayoud
Hillal Soudani
Mohamed Amine Tougai
Marwan Dawoud
Amr El Solia
Hussein Faisal
Mahmoud "El Wensh" Hamdy
Marwan Hamdy
Mohamed "Afsha" Magdy
Ahmed "Zizo" Sayed
Mohamed Sherif
Hasan Abdulkareem
Baha' Abdel-Rahman
Hamza Al-Dardour
Mahmoud Al-Mardi
Abdullah Al-Hamdan
Bessam
Mouhamed Soueid
Hemeya Tanjy
Karim El Berkaoui
Mohamed Chibi
Yahya Jabrane
Soufiane Rahimi
Rabia Al-Alawi
Salaah Al-Yahyaei
Mohammed Rashid
Tamer Seyam
Hassan Al-Haydos
Boualem Khoukhi
Mohammed Muntari
Mohammad Anz
Mahmoud Al Baher
Oliver Kass Kawo
Ward Al Salama
Caio Canedo
Khalil Ibrahim
Ali Saleh
1 bàn phản lưới nhà
Khalifah Al-Dawsari (trong trận gặp Jordan)
Fahmi Durbin (trong trận gặp Qatar)
Ali Abu Eshrein (trong trận gặp Liban)
Ali Salmeen (trong trận gặp Qatar)
Amr El Solia (trong trận gặp Tunisia)
Nguồn: FIFA
Các giải thưởng
Các giải thưởng dưới đây được trao sau khi giải đấu kết thúc.[15]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
4 bàn, 0 kiến tạo 511 phút |
3 bàn, 1 kiến tạo 507 phút |
3 bàn, 0 kiến tạo 166 phút |
Găng tay vàng | ||
![]() |
Bảng xếp hạng chung cuộc
R | Đội | G | P | W | D | L | GF | GA | GD | Pts. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
D | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 4 | +9 | 14 |
2 | ![]() |
B | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 6 | +3 | 12 |
3 | ![]() |
A | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 3 | +9 | 13 |
4 | ![]() |
D | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 3 | +7 | 11 |
Đội bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | ![]() |
C | 4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 2 | +9 | 10 |
6 | ![]() |
C | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 8 | −1 | 6 |
7 | ![]() |
B | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 6 |
8 | ![]() |
A | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 | +1 | 4 |
Đội bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
9 | ![]() |
B | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
10 | ![]() |
D | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
11 | ![]() |
B | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 |
12 | ![]() |
A | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 |
13 | ![]() |
C | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
14 | ![]() |
A | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 |
15 | ![]() |
C | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 10 | −8 | 1 |
16 | ![]() |
D | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 |
Truyền thông
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Sở hữu bản quyền | Ghi chú |
---|---|---|
![]() |
MNC Vision, K-Vision | [cần dẫn nguồn] |
![]() |
Astro SuperSport | [cần dẫn nguồn] |
![]() |
beIN Sports | [16] |
Alkass | [17] | |
![]() |
SBS Sports | [18] |
![]() |
Fox Sports | [cần dẫn nguồn] |
![]() |
FIFATV (YouTube) | [cần dẫn nguồn] |
Chú thích
- Nam Sudan vốn không phải là một quốc gia thuộc Thế giới Ả Rập, nhưng họ cũng được mời tham dự.
- Vé đi tiếp được trao cho Jordan do Nam Sudan không thể tham dự vì nhiều cầu thủ và nhân viên có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19 khi họ đến Qatar.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.