From Wikipedia, the free encyclopedia
Cú đánh cực đỉnh (Tiếng Hàn: 최고의 한방; Romaja: Choigoui Hanbang; dịch nguyên văn: "The Best Hit)[4]" là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với dàn diễn viên Yoon Shi-yoon, Lee Se-young, Kim Min-jae và Cha Tae-hyun. Phim được phát sóng trên kênh KBS2 vào 23:00 (KST) thứ sáu thứ bảy hàng tuần, bắt đầu từ ngày 2 tháng 6 năm 2017.[5][6]
Cú đánh cực đỉnh | |
---|---|
Tên khác | Hit The Top The Best Hit[1] |
Thể loại | |
Sáng lập | Seo Soo-min |
Kịch bản | Lee Young-chul Lee Mi-rim |
Đạo diễn | Yoo Ho-jin Cha Tae-hyun[2] Kim Sang-hoon |
Diễn viên | |
Nhạc phim | Son Dong-woon |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | ko |
Số tập | 32[lower-alpha 1] |
Sản xuất | |
Giám chế | Kwon Kyung-il |
Nhà sản xuất | Park Sung-hye Oh Min-soo Kim Sang-heon |
Biên tập | Kim Soo-hyun |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Kỹ thuật quay phim | Kang Yoon-sun Kim Ki-ho |
Thời lượng | 35 phút[lower-alpha 1] |
Đơn vị sản xuất | Chorokbaem Media KBS Monster Union[2] |
Nhà phân phối | KBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | KBS2 |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Quốc gia chiếu đầu tiên | Hàn Quốc |
Phát sóng | 2 tháng 6 năm 2017 | – 22 tháng 7 năm 2017
Thông tin khác | |
Chương trình liên quan | Hậu trường giải trí |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Cú đánh cực đỉnh là bộ phim đầu tay của Yoo Ho-jin, đạo diễn mùa thứ ba của show truyền hình thực tế 2 Days & 1 Night; và đánh dấu ra mắt sự nghiệp đạo diễn của Cha Tae-hyun, với danh nghĩa đồng đạo diễn.
Bộ phim nói về cuộc sống hỗn độn của một nhóm người trong độ tuổi hai mươi khi họ lo lắng về cách kết nối với mọi người, làm thế nào để yêu và làm sao để thành công trong thế giới khắc nghiệt này.
Cú đánh cực đỉnh là "variety-drama" thứ hai được sản xuất bởi KBS sau Hậu trường giải trí phát sóng năm 2015. Bộ phim được sản xuất bởi đạo diễn Seo Soo-min, người hiện đang là nhà sản xuất cho chuỗi chương trình Happy Sunday được phát sóng trên KBS. Seo Soo-min cũng là tham gia sản xuất một số tập của Hậu trường giải trí.
Chorokbaem Media, công ty tham gia sản xuất Bầu sô tập sự đã được KBS chọn để sản xuất cho bộ phim này. Biên kịch chuyên mảng sitcom Lee Young-chul (Potato Star 2013QR3, High Kick! và Once Upon a Time in Saengchori) được chọn để viết kịch bản.[10] Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 3 tháng 4 năm 2017 tại Sangam-dong, Seoul, Hàn Quốc.
Hit the Top Original Soundtrack | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 4 tháng 8 năm 2017 |
Thể loại | K-pop, Nhạc phim |
Ngôn ngữ | ko, Tiếng Anh |
Hãng đĩa | CJ E&M Music, Nyam Nyam Entertainment |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Beautiful Beautiful" | Ji Hoon | Glabingo | Punch, Glabingo | 03:25 |
2. | "Beautiful Beautiful" (Inst.) | Glabingo | 03:25 | ||
Tổng thời lượng: | 06:50 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Dream" |
| Lee Seung-joo | Kim Min-jae, Younha | 03:56 |
2. | "Dream" (Inst.) | Lee Seung-joo | 03:56 | ||
Tổng thời lượng: | 07:52 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "The Sky of Youth" (젊은 날의 Sky) |
| Rocoberry | Yoon Mi-rae | 02:59 |
2. | "The Sky of Youth" (Inst.) | Rocoberry | 02:59 | ||
Tổng thời lượng: | 05:58 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Tonight" (오늘 밤) |
| Rocoberry | BoA, Mad Clown | 03:39 |
2. | "Tonight" (Inst.) | Rocoberry | 03:39 | ||
Tổng thời lượng: | 07:18 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "The Night Sky" (밤하늘) | Ji Hoon | Rocoberry | Park Kyung | 03:28 |
2. | "The Night Sky" (Inst.) | Rocoberry | 03:28 | ||
Tổng thời lượng: | 06:56 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "If You" | Ji Hoon | Lee Seung-joo | Kyuhyun | 04:03 |
2. | "If You" (Inst.) | Lee Seung-joo | 04:03 | ||
Tổng thời lượng: | 08:06 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "I Always" | Changmo | Changmo | Changmo | 03:59 |
2. | "I Always" (Inst.) | Changmo | 03:59 | ||
Tổng thời lượng: | 07:58 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "My Love" | Ji Hoon | Ahn Young-min | T-ara | 03:30 |
2. | "My Love" (Inst.) | Ahn Young-min | 03:30 | ||
Tổng thời lượng: | 07:00 |
Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất
Tập | Ngày phát sóng | Tỷ suất người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
Tỷ suất theo TNmS[11] | Tỷ suất theo AGB Nielsen[12] | ||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 2 tháng 6 năm 2017 | 3,1% | 3,9% | 2,5% | 3,3% |
2 | 3,2% | 4,1% | 2,9% | 3,8% | |
3 | 3 tháng 6 năm 2017 | 5,1% | 5,7% | 5,0% | 5,6% |
4 | 4,7% | 5,6% | 4,1% | 5,0% | |
5 | 9 tháng 6 năm 2017 | 3,1% | 3,3% | 2,7% | 2,9% |
6 | 3,3% | 3,4% | 2,6% | 2,7% | |
7 | 10 tháng 6 năm 2017 | 5,1% | 5,0% | 4,9% | 5,4% |
8 | 4,8% | 5,2% | 4,7% | 5,1% | |
9 | 16 tháng 6 năm 2017 | 2,3% | 2,8% | 3,0% | 3,5% |
10 | 2,6% | 3,2% | 3,2% | 3,8% | |
11 | 17 tháng 6 năm 2017 | 4,7% | 5,3% | 5,5% | 5,6% |
12 | 4,5% | 5,0% | 4,9% | 5,4% | |
13 | 23 tháng 6 năm 2017 | 3,1% | 3,7% | 3,0% | 3,6% |
14 | 3,6% | 4,1% | 3,4% | 3,9% | |
15 | 24 tháng 6 năm 2017 | 3,9% | 4,2% | 4,7% | 5,0% |
16 | 3,9% | 4,5% | 4,1% | 4,7% | |
17 | 30 tháng 6 năm 2017 | 3,0% | 3,5% | 2,3% | 2,8% |
18 | 3,3% | 4,0% | 2,8% | 3,5% | |
19 | 1 tháng 7 năm 2017 | 3,6% | 4,3% | 3,9% | 4,6% |
20 | 4,0% | 4,8% | 3,9% | 4,7% | |
21 | 7 tháng 7 năm 2017 | 3,5% | 3,7% | 2,7% | 2,9% |
22 | 3,0% | 3,1% | 2,7% | 2,8% | |
23 | 8 tháng 7 năm 2017 | 4,6% | 5,1% | 4,4% | 4,9% |
24 | 4,7% | 5,2% | 4,9% | 5,4% | |
25 | 14 tháng 7 năm 2017 | 2,7% | 3,3% | 3,3% | 3,9% |
26 | 3,2% | 3,7% | 3,5% | 4,0% | |
27 | 15 tháng 7 năm 2017 | 3,3% | 4,0% | 3,7% | 4,4% |
28 | 3,9% | 4,5% | 4,1% | 4,7% | |
29 | 21 tháng 7 năm 2017 | 3,0% | 3,4% | 3,1% | 3,5% |
30 | 3,3% | 3,5% | 3,0% | 3,2% | |
31 | 22 tháng 7 năm 2017 | 5,0% | 5,6% | 5,3% | 5,9% |
32 | 4,8% | 5,4% | 5,4% | 6,0% | |
Trung bình | 3,9% | 5,2% | 2,9% | 5,6% |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.