xưởng phim hoạt hình Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia
Brain's Base Inc. (Nhật: 有限会社ブレインズ・ベース Hepburn: Yūgen-gaisha Bureinzu Bēsu) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập vào tháng 7 năm 1996 bởi Ozawa Jūkō, một cựu nhà sản xuất của Tōkyō Movie Shinsha (nay là TMS Entertainment).
Tên bản ngữ | 有限会社ブレインズ・ベース |
---|---|
Tên phiên âm | Yūgen-gaisha Bureinzu Bēsu |
Loại hình | Yūgen gaisha |
Ngành nghề | Anime |
Thành lập | tháng 7 năm 1997 |
Người sáng lập | Ozawa Jūkō |
Trụ sở chính | Mitaka, Tokyo, Nhật Bản |
Số nhân viên | 62 người (2022[1]) |
Website | www |
Năm phát sóng | Tựa đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | ||||
2002 | Siêu rồng thép Daigunder | Yano Hiroyuki | 39 | Tác phẩm gốc. | |
2003 | 2004 | Bōken Yūki Pluster World | Himaki Yūji | 52 | |
2005 | Kamichu! | Masunari Koji | 12 | ||
2005 | 2006 | Gunparade Orchestra | Sato Yutaka (tổng), Shinohara Toshiya | 24 | Dựa trên trò chơi điện tử Gunparade March của Alfa System. |
2006 | Innocent Venus | Kawagoe Jun | 12 | Tác phẩm gốc. | |
2007 | Kishin Taisen Gigantic Formula | Gotou Keiji | 26 | ||
2007 | Baccano! | Ōmori Takahiro | 16 | Dựa trên light novel cùng tên của Narita Ryōgo. | |
2008 | Kure-nai | Masuo Kō | 12 | Dựa trên bộ light novel của Katayama Kentarō. | |
2008 | Natsume Yūjin-chō | Omori Takahiro | 13 | Chuyển thể từ manga của Midorikawa Yuki. | |
2009 | Akikan! | Himaki Yūji | 12 | Dựa trên bộ light novel cùng tên của Ranjō Riku. | |
2009 | Zoku Natsume Yūjin-chō | Omori Takahiro | 13 | Phần tiếp theo của Natsume Yūjin-chō. | |
2009 | Ōkami to Kōshinryō II | Takahashi Takeo | 12 | Phần tiếp theo của Ōkami to Kōshinryō. Hợp tác sản xuất với hãng phim Marvy Jack. | |
2010 | Durarara!! | Omori Takahiro | 26 | Dựa trên bộ light novel cùng tên của Narita Ryōgo. | |
2010 | Kuragehime | 11 | Dựa trên bộ manga của Higashimura Akiko. | ||
2011 | Dororon Enma-kun Meeramera | Yonetani Yoshitomo | 12 | Loạt anime mới trong series Dororon Enma-kun do Nagai Gō sáng tạo.[2] | |
2011 | Natsume Yūjin-chō San | Omori Takahiro | 13 | Phần tiếp theo của Zoku Natsume Yūjin-chō. | |
2011 | Kamisama Dolls | Kishi Seiji | 13 | Dựa trên manga của Yamamura Hajime. | |
2011 | Mawaru-Penguindrum | Ikuhara Kunihiko Nakamura Shouko |
24 | Tác phẩm gốc. | |
2012 | Natsume Yūjin-chō Shi | Omori Takahiro | 13 | Phần tiếp theo của Natsume Yūjin-chō San. | |
2012 | Sengoku Collection | Gotou Keiji | 26 | Dựa trên trò chơi điện tử cùng tên của Konami. | |
2012 | Tonari no Kaibutsu-kun | Kaburaki Hiro | 13 | Dựa trên manga của Robico. | |
2012 | 2013 | Ixion Saga DT | Takamatsu Shinji | 25 | Dựa trên trò chơi điện tử Ixion Saga của Capcom. |
2013 | Amnesia | Ohashi Yoshimitsu | 12 | Dựa trên visual novel cùng tên của Idea Factory. | |
2013 | Yahari ore no seishun love comedy wa machigatteiru | Yoshimura Ai | 13 | Dựa trên bộ light novel của Watari Wataru. | |
2013 | Brothers Conflict | Matsumoto Atsushi | 12 | Dựa trên bộ tiểu thuyết của Kanase Atsuko và Mizuno Takeshi. | |
2013 | Blood Lad | Miya Shigeyuki | 10 | Dựa trên bộ manga của Kodama Yuuki. | |
2014 | D-Frag! | Sugawara Seiki | 12 | Dựa trên manga của Haruno Tomoya. | |
2014 | Bokura wa Minna Kawai-sō | Shigeyuki Miya | 12 | Dựa trên manga của Miyahara Ruri.[3] | |
2014 | Kamigami no Asobi | Kawamura Tomoyuki | 12 | Dựa trên visual novel do Nippon Ichi Software phát triển.[4] | |
2014 | Isshūkan Friends | Iwasaki Tarou | 12 | Dựa trên bộ manga của Hazuki Matcha.[5] | |
2015 | 2017 | Kyōkai no Rinne | Sugawara Seiki, Ishiodori Hiroshi |
75 | Chuyển thể từ manga của Takahashi Rumiko.[6] |
2015 | Aoharu × Kikanjū | Nakano Hideaki | 12 | Dựa trên manga của NAOE.[7] | |
2015 | Dance with Devils | Yoshimura Ai | 12 | Dựa trên trò chơi điện tử của Rejet.[8] | |
2016 | Endride | Gotou Keiji | 24 | Thuộc một phần của dự án cùng tên.[9] Hợp tác sản xuất với hãng phim Lapin Track. | |
2016 | Servamp | Sara Itto | 12 | Chuyển thể từ manga của Strike Tanaka. Hợp tác sản xuất với Platinum Vision.[10] | |
2016 | Cheer Danshi!! | Yoshimura Ai | 12 | Dựa trên tiểu thuyết của Asai Ryō.[11] | |
2016 | Watashi ga Motete Dōsunda | Ishiodori Hiroshi | 12 | Chuyển thể từ manga của Junko.[12] | |
2017 | Fukumenkei Noise | Takahashi Hideya | 12 | Dựa trên bộ manga của Fukuyama Ryōko.[13] | |
2018 | Gakuen Babysitters | Morishita Shūsei | 12 | Chuyển thể từ manga của Tokeino Hari.[14] | |
2018 | Gakuen Basara | Ohama Minoru | 12 | Phần ngoại truyện của trò chơi diện tử Sengoku Basara do Capcom phát triển.[15] | |
2019 | Grimms Notes the Animation | Sugawara Seiki | 12 | Chuyển thể từ trò chơi Grimms Notes trên điện thoại của Square Enix.[16] | |
2019 | Duel Masters!! | Sasaki Shinobu, Ishiodori Hiroshi |
51 | Loạt anime thứ ba tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[17] | |
2020 | Kyokō Suiri | Gotou Keiji | 12 | Dựa trên bộ tiểu thuyết của Shirodaira Kyo.[18] | |
2020 | 2021 | Duel Masters King | Ishiodori Hiroshi | 47 | Loạt anime thứ bốn tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[17] |
2021 | 2022 | Duel Masters King! | Hiroshi Ishiodori | 43 | Loạt anime thứ năm tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[19] |
2021 | Fumetsu no anata e | Murata Masahiko | 20 | Dựa trên bộ manga của Ōima Yoshitoki.[20] | |
2022 | Duel Masters King MAX | Ishiodori Hiroshi, Suzuki Yūsuke | 17 | Loạt anime thứ sáu tập trung vào nhân vật Kirifuda Joe của Duel Masters.[21] | |
2022 | 2023 | Duel Masters Win | Suzuki Yūsuke | 29 | Loạt anime đầu tiên tập trung vào nhân vật Kirifuda Win của Duel Masters.[22] |
2022 | 2023 | Golden Kamuy (mùa 4) | Suguhara Shizutaka | 13 | Nối tiếp câu chuyện từ mùa thứ ba của Golden Kamuy, trước đó do Geno Studio sản xuất.[23] |
2023 | Kyokō Suiri (mùa 2) | Gotou Keiji | 12 | Phần tiếp theo của Kyokō Suiri.[24] | |
2023 | 2024 | Megumi no Daigo: Kyūkoku no Orange | Murata Masahiko | 23 | Chuyển thể từ manga của Soda Masahito.[25] |
2024 | Maō no Ore ga Dorei Elf o Yome ni Shitanda ga, Dō Medereba Ii? | Ishiodori Hiroshi | 12 | Chuyển thể từ light novel của Teshima Fuminori.[26] |
Tựa đề | Đạo diễn | Ngày phát hành | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Change Getter Robo!!: Sekai Saigo no Hi | Imagawa Yasuhiro (tập 1–3) Kawagoe Jun (tập 4–13) |
25 tháng 8, 1998 – 25 tháng 5, 1999 | 13 | Chuyển thể từ manga Getter Robo của Ishikawa Ken. Hợp tác sản xuất với Bee Media. |
Shin Getter Robo vs Neo Getter Robo | Kawagoe Jun | 21 tháng 12, 2000 – 25 tháng 6, 2001 | 4 | |
Mazinkaiser | Murata Masahiko | 25 tháng 9, 2001 – 25 tháng 2, 2002 | 7 | Tác phẩm gốc. |
Mazinkaiser: Shitou! Ankoku Daishogun | Murata Masahiko | 25 tháng 7, 2003 | 1 | Phiên bản remake của Mazinger Z vs. Ankoku Daishogun (1974). |
Shin Getter Robo | Kawagoe Jun | 9 tháng 4, 2004 – 10 tháng 9, 2004 | 13 | Tác phẩm gốc. |
Super Robot Taisen Original Generation: The Animation | Kawagoe Jun | 27 tháng 5, 2005 – 23 tháng 12, 2005 | 3 | Tác phẩm gốc. |
Kikōshi Enma | Kanbe Mamoru | 25 tháng 8, 2006 – 23 tháng 3, 2007 | 4 | Chuyển thể từ manga của Nagai Gō. |
Kimi ga Nozomu Eien ~Next Season~ | Takayama Hideki | 21 tháng 12, 2007 – 19 tháng 12, 2008 | 4 | Dựa trên visual novel Kimi ga Nozomu Eien của Âge. |
Denpa teki na Kanojo | Kanbe Mamoru | 4 tháng 2, 2009 – 4 tháng 12, 2009 | 2 | Dựa trên light novel của Katayama Kentarō. |
Shijō Saikyō no Deshi Ken'ichi | Ishiodori Hiroshi | 14 tháng 3, 2012 – 16 tháng 5, 2014 | 11 | Chuyển thể từ manga của Matsuena Syun. |
Assassination Classroom | Gotou Keiji | 6 tháng 10, 2013 | 1 | Chuyển thể tử manga của Matsui Yūsei.[27] |
Natsume Yūjin-chō: Itsuka Yuki no Hi ni | Omori Takahiro | 5 tháng 4, 2014 | 1 | Dựa trên manga của Midorikawa Yuki.[28] |
Ane Log: Moyako Nēsan no Tomaranai Monologue | Ichimura Tetsuo | 18 tháng 9, 2014 – 18 tháng 4, 2015 | 3 | Chuyển thể từ manga của Taguchi Kenji.[29] |
Chō Jikū Robo Meguru | Gotou Keiji | Tháng 11 năm 2014 | 1 | Tác phẩm gốc. Hợp tác sản xuất với Studio A-Cat.[30] |
Bokura wa Minna Kawai-sō: Hajimete to | Miya Shigeyuki | 26 tháng 12, 2014 | 1 | Tập phim không được phát sóng trên truyền hình; đính kèm với bộ Blu-ray và DVD thứ bảy.[31] |
Tựa đề | Đạo diễn | Ngày phát hành | Ghi chú |
---|---|---|---|
Kaze o Mita Shōnen | Takahiro Omori | 22 tháng 7, 2000 | Dựa trên tiểu thuyết của C. W. Nicol. |
Hotarubi no Mori e | Omori Takahiro | 17 tháng 9, 2011 | Chuyển thể từ manga của Midorikawa Yuki. |
Dance with Devils: Fortuna | Yoshimura Ai | 4 tháng 11, 2017 | Dựa trên trò chơi Dance with Devils của Rejet.[32] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.