Bloch MB.150
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bloch MB.150 là một loại máy bay tiêm kích một tầng cánh của Pháp. MB.150 do hãng Société des Avions Marcel Bloch thiết kế và phát triển.
MB.150 | |
---|---|
![]() Mô hình của Bloch MB.152 | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích đánh chặn |
Hãng sản xuất | SNCASO |
Chuyến bay đầu tiên | tháng 10-1937 |
Khách hàng chính | Không quân Pháp |
Số lượng sản xuất | ~ 663 |
Biến thể
- MB.150
- Mẫu thử MB.150.01 lắp động cơ Gnome-Rhône 14N-07
- MB.151
- Mẫu thử MB.151.01 và phiên bản sản xuất MB.151.C1 trang bị động cơ Gnome-Rhône 14N-35 (144 chiếc)
- MB.152
- Mẫu thử MB.152.01 và phiên bản sản xuất MB.152.C1 tiến hành song song với 151.C1, lắp động cơ 1,050hp Gnome-Rhône 14N-25. (482 chiếc)
- MB.153
- Mẫu thử MB.153.01 với động cơ Pratt & Whitney R-1830 Twin Wasp.
- MB.154
- Phiên bản đề xuất với động cơ Wright R-1820 Cyclone. Không chế tạo.
- MB.155
- Mẫu thử MB.155.01 hoán cải từ MB.152 và MB.155.C1, lắp động cơ Gnome-Rhône 14N-49 (35 chiếc)
- MB.156
- Phiên bản đề xuất với động cơ Gnome-Rhône 14R. Không chế tạo.
- MB.157
- Mẫu thử của một phiên bản tiên tiến, hoán cải từ MB.152 và lắp động cơ 1,580hp Gnome-Rhône 14R-4.
Quốc gia sử dụng
Pháp
- Armée de l'Air
- Groupe de Chasse I/1
- Groupe de Chasse II/1
- Groupe de Chasse II/6
- Groupe de Chasse I/8
- Groupe de Chasse II/8
- Groupe de Chasse II/9
- Groupe de Chasse III/9
- Groupe de Chasse II/10
- Groupe de Chasse III/10
- Escadrille de Chasse I/55
- Aéronavale
- Escadrille AC2
- Escadrille AC3
- EJG 26 (đóng quân tại Cognac)
- JG 103 (đóng quân tại Bad Aibling)
- Jagdlehrer Staffel (tại Guyancourt-Orange)
Greece
- Không quân Hoàng gia Hy Lạp
- 24th Moira Dioxis RHAF
Ba Lan
- Không quân Ba Lan lưu vong tại Pháp và Anh
- Groupe de Chasse 1/145 Varsovie[1]
România
- Không quân Hoàng gia Rumani
Chính phủ Vichy
- Armée de l'Air de l'Armistice[2][3]
- Groupe de Chasse I/1 (đóng quân tại Lyon-Bron, đơn vị dự bị)
- Groupe de Chasse II/1 (đóng quân tại Luc)
- Groupe de Chasse I/8 (đóng quân tại Montpellier-Fréjorgues)
- Groupe de Chasse II/8 (đóng quân tại Marignane)
- Groupe de Chasse II/9 (đóng quân tại Aulnat, reserve unit)
- Groupe de Chasse III/9 (đóng quân tại Salon-de-Provence)
- Groupe de Chasse I/13 (đóng quân tại Nîmes-Garons)
- Groupe de Chasse III/13 (đóng quân tại Nîmes-Garons)
Tính năng kỹ chiến thuật (MB.152C.1)

Aircraft of the Third Reich;[4]French Fighters of World War Two;[5] French Aircraft from 1939 to 1942[6]
Đặc điểm riêng
- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 9,1 m (29 ft 10 in)
- Sải cánh: 10,54 m (34 ft 7 in)
- Chiều cao: 3,03 m (9 ft 11 in)
- Diện tích cánh: 17,32 m2 (186,4 sq ft)
- Trọng lượng rỗng: 2.158 kg (4.758 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.693 kg (5.937 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.800 kg (6.173 lb)
- Động cơ: 1 × Gnome-Rhône 14N-25, 805 kW (1.080 hp) hoặc 1 x Gnome-Rhône 14N-49, 820 kW (1.100 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 509 km/h (316 mph; 275 kn)
- Vận tốc hành trình: 450 km/h (280 mph; 243 kn)
- Tầm bay: 600 km (373 mi; 324 nmi)
- Trần bay: 10.000 m (32.808 ft)
- Lực nâng của cánh: 155,4 kg/m² (31,8 lb/sq ft)
Vũ khí
- 2 phảo 20 mm Hispano-Suiza HS.404
- 2 súng máy MAC 1934 M39 7,5 mm (0.295 in)
- Hoặc: 4 khẩu 7,5 mm (0,295 in) MAC 1934 M39
Xem thêm
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay của Armée de l'Air, Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay quân sự của Pháp
- Danh sách máy bay tiêm kích
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.