From Wikipedia, the free encyclopedia
Môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1991 diễn ra từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 4 tháng 12 năm 1991 tại thủ đô Manila, Philippines. Có 7 đội tuyển tham dự. Đây là giải đấu đầu tiên có sự trở lại của bóng đá Việt Nam sau nhiều kỳ đại hội không tham dự.
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Philippines |
Thành phố | Manila |
Thời gian | 25 tháng 11 – 4 tháng 12 |
Số đội | 7 |
Địa điểm thi đấu | Sân vận động tưởng niệm Rizal (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Indonesia (lần thứ 2) |
Á quân | Thái Lan |
Hạng ba | Singapore |
Hạng tư | Philippines |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 13 |
Số bàn thắng | 31 (2,38 bàn/trận) |
Manila | Sân vận động Tưởng niệm Rizal | Sức chứa: 12.873 |
---|
Bảy đội tuyển được chia thành hai bảng đấu vòng tròn 1 lượt. Mỗi bảng chọn 2 đội xếp đầu vào bán kết.
Đội bóng đi tiếp vào vòng trong |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Indonesia | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 6 |
Philippines (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 |
Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 2 |
Việt Nam | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
Philippines | 2–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Nguyễn Văn Dũng ?', ?' |
Philippines | 1–0 | Malaysia |
---|---|---|
Fegidero 84' |
Philippines | 1–2 | Indonesia |
---|---|---|
Rolando 17' | Hattu 67' (ph.đ.) Putiray 87' |
Malaysia | 2–1 | Việt Nam |
---|---|---|
Azizol Abu Haniffah 21' Matlan Marjan 84' |
Nguyễn Văn Dũng 60' |
Bán kết | Chung kết | |||||
2 tháng 12 | ||||||
Thái Lan | 6 | |||||
4 tháng 12 | ||||||
Philippines | 2 | |||||
Indonesia (pen.) | 0 (4) | |||||
2 tháng 12 | ||||||
Thái Lan | 0 (3) | |||||
Indonesia (pen.) | 0 (4) | |||||
Singapore | 0 (3) | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
4 tháng 12 | ||||||
Singapore | 2 | |||||
Philippines | 0 |
Thái Lan | 6–2 | Philippines |
---|---|---|
Sayomchai 8', 18', 26', 36' Kijmongkolsak 61' Buspakom 77' |
Bedia 45' Fillamer 89' |
Philippines | 0–2 | Singapore |
---|---|---|
Abdullah Noor 29' Nasir 45+1' |
Indonesia | 0–0 (s.h.p.) | Thái Lan |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
Hattu Suryaman Heriansyah Ekodono Putro Sudirman |
4–3 | Buspakom Khungkokekroad Kijmongkolsak Kunsut Sayomchai Pongjan |
Vô địch Bóng đá nam SEA Games 1991 Indonesia Lần thứ hai |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả cuối cùng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia | 5 | 3 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 8 | Huy chương vàng |
2 | Thái Lan | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 2 | +8 | 6 | Huy chương bạc |
3 | Singapore | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 1 | +3 | 6 | Huy chương đồng |
4 | Philippines (H) | 5 | 1 | 1 | 3 | 6 | 12 | −6 | 3 | Hạng tư |
5 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 2 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | Việt Nam | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 | |
7 | Myanmar | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Vàng | Bạc | Đồng |
Indonesia | Thái Lan | Singapore |
TM Eddy Harto |
TM Chaiyong Khumpiam |
TM David Lee |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.