From Wikipedia, the free encyclopedia
Bí thư Tỉnh ủy (tổng quát hơn là Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh, bao gồm cả Bí thư Tỉnh ủy và Bí thư Thành ủy Thành phố trực thuộc Trung ương) là người đứng đầu Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam ở một Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, đứng đầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy/Thành ủy. Tại Việt Nam, Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo nên Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy là người chịu trách nhiệm lãnh đạo cao nhất của Tỉnh/Thành phố.
Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh có thể kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh (riêng Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố do một Phó Bí thư Thành ủy đảm nhiệm). Do nguyên tắc Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, nên Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh cũng là Bí thư Đảng ủy Quân sự cấp Tỉnh (riêng Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là Đảng ủy Bộ Tư lệnh Thành phố). Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh thường là Ủy viên Trung ương Đảng, một số trường hợp là Ủy viên Bộ Chính trị (như Bí thư Thành ủy Hà Nội và Bí thư Thành ủy TP. Hồ Chí Minh).
Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh do Ban Chấp hành Đảng bộ cấp Tỉnh bầu ra và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư phê chuẩn thông qua. Trường hợp ngoại lệ là Bí thư Thành ủy Hà Nội và Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Chính trị chỉ định, chứ không phải do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra. Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh có thể được Ban Bí thư, Bộ Chính trị điều phối luân chuyển công tác, điều hoặc đề xuất chức vụ Bí thư Tỉnh ủy cho Tỉnh ủy bầu.
Bí thư cấp ủy cấp Tỉnh có các quyền hạn và nhiệm vụ sau:
Theo điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Tỉnh ủy được chỉ định làm Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh. Bên cạnh đó, chức vụ này thường kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh
TỈNH, THÀNH PHỐ | TÊN
(NĂM SINH) |
NGUYÊN QUÁN | CHỨC VỤ KHÁC
TRONG ĐẢNG |
CHỨC VỤ
NHÀ NƯỚC, ĐOÀN THỂ |
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | CHỨC VỤ TRƯỚC ĐÓ |
---|---|---|---|---|---|---|
Lê Hồng Quang
(1968) |
Kiên Giang | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Tiến sĩ Luật | Phó Chánh án thường trực TAND tối cao | ||
Phạm Viết Thanh
(1962) |
Quảng Nam | Chủ tịch HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Tiến sĩ Quản trị kinh doanh | Bí thư Tỉnh ủy Tây Ninh | ||
Lữ Văn Hùng
(1963) |
Hậu Giang | Chủ tịch HĐND tỉnh Bạc Liêu; Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Bạc Liêu | Cựu Quân nhân | Bí thư Tỉnh ủy Hậu Giang | ||
Nguyễn Văn Gấu
(1967) |
Bến Tre | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam | ||
Hoàng Duy Chinh
(1968) |
Bắc Kạn | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn | Thạc sỹ Luật | Phó Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn | ||
Nguyễn Anh Tuấn
(1979) |
Thanh Hóa | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Ninh | Tiến sỹ Quản lý Kinh tế
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh |
Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | ||
Hồ Thị Hoàng Yến
(1971) |
Bến Tre | Quyền Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre | Chủ tịch HĐND tỉnh Bến Tre | Cử nhân Kinh tế | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Bến Tre | |
Nguyễn Văn Lợi
(1961) |
Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Bình Dương | Thạc sỹ Hành chính công | Bí thư Tỉnh ủy Bình Phước | |
Hồ Quốc Dũng
(1966) |
Bình Định | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Định | Thạc sỹ Luật | Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định | |
khuyết | ||||||
Nguyễn Hoài Anh
(1977) |
Ninh Thuận | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Thuận | Thạc sĩ Quản lý hành chính công | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Bình Thuận | |
Nguyễn Tiến Hải
(1965) |
Cà Mau | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Cà Mau | Thạc sỹ Quản lý Hành chính công | Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau | |
Trần Hồng Minh
(1967) |
Hà Nội | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Cao Bằng | Cựu Quân nhân | Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng | ||
Nguyễn Văn Hiếu
(1976) |
Bình Định | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Cử nhân Luật | Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Nguyễn Văn Quảng
(1969) |
Hải Phòng | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Trưởng đoàn ĐBQH TP. Đà Nẵng | Tiến sĩ Luật | Phó Bí thư thường trực Thành ủy Đà Nẵng | |
Nguyễn Đình Trung
(1973) |
Nghệ An | Thạc sỹ Hành chính công
Thạc sỹ Kinh tế |
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông | |||
Ngô Thanh Danh
(1965) |
Quảng Nam | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Đắk Nông | Thạc sỹ Xây dựng Đảng & chính quyền Nhà nước | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông | ||
Trần Quốc Cường
(1961) |
Nam Định | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ Luật | Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương | ||
Nguyễn Hồng Lĩnh
(1964) |
Long An | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 10, 11;
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 |
Cử nhân Kinh tế | Phó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Trung ương | ||
Lê Quốc Phong
(1978) |
Hà Nội | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 12;
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 |
Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Đồng Tháp | Thạc sỹ Sinh học | Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | |
Hồ Văn Niên
(1975) |
Gia Lai | Chủ tịch HĐND tỉnh Gia Lai | Cử nhân Luật | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Gia Lai | ||
Nguyễn Mạnh Dũng
(1973) |
Hà Nam | Quyền Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang | Thạc sỹ Quản trị kinh doanh | Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Giang | ||
Lê Thị Thủy
(1964) |
Nghệ An | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Hà Nam | Thạc sỹ Luật | Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương | |
Bùi Thị Minh Hoài
(1965) |
Hà Nam | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 10
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 11, 12, 13 Ủy viên Bộ Chính trị khóa 13 |
Trưởng đoàn ĐBQH TP. Hà Nội | Thạc sĩ Luật | Trưởng ban Dân vận Trung ương | |
Hoàng Trung Dũng
(1971) |
Hà Tĩnh | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Hà Tĩnh; Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Hà Tĩnh | Tiến sĩ Chính trị học | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Hà Tĩnh | |
Trần Đức Thắng
(1973) |
Vĩnh Phúc | Tiến sĩ Kinh tế | Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương | |||
Lê Tiến Châu
(1969) |
Tây Ninh | Trưởng đoàn ĐBQH TP. Hải Phòng | Tiến sĩ Luật | Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | ||
�khuyết | ||||||
Nguyễn Phi Long
(1976) |
Yên Bái | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 13 | Kĩ sư Vận tải - Kinh tế đuờng sắt
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh |
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định | ||
Nguyễn Văn Nên
(1957) |
Tây Ninh | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 11, 12, 13;
Bí thư Trung ương Đảng khóa 12; Ủy viên Bộ Chính trị khóa 13 |
Cử nhân Luật | Chánh văn phòng Trung ương Đảng | ||
Nguyễn Hữu Nghĩa
(1972) |
Hà Nội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Thạc sỹ Kinh tế | Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương | ||
Nghiêm Xuân Thành
(1969) |
Vĩnh Phúc | Tiến sĩ Kinh tế | Bí thư Tỉnh ủy Hậu Giang | |||
Đỗ Thanh Bình
(1967) |
Cà Mau | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Kiên Giang | Thạc sỹ Kinh tế | Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang | ||
Dương Văn Trang
(1961) |
Quảng Ngãi | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Kon Tum | Cựu Quân nhân | Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai | |
Giàng Páo Mỷ
(1963) |
Lai Châu | Chủ tịch HĐND tỉnh Lai Châu; Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Lai Châu | Cựu Công an | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Lai Châu | ||
Hoàng Văn Nghiệm
(1968) |
Lạng Sơn | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Lạng Sơn | Thạc sĩ Kinh tế | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lạng Sơn | ||
Đặng Xuân Phong
(1972) |
Vĩnh Phúc | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Lào Cai | Tiến sĩ Kinh tế | Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai | |
Nguyễn Thái Học
(1972) |
Phú Yên | Quyền Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng | Tiến sĩ Luật | Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương | ||
Nguyễn Văn Được
(1968) |
Long An | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Long An | Thạc sỹ Địa chất học | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Long An | |
Đặng Khánh Toàn
(1971) |
Hải Dương | Thạc sĩ Kinh tế | Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | |||
Nguyễn Đức Trung
(1974) |
Thanh Hóa | Thạc sỹ Kinh tế | Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An | |||
Đoàn Minh Huấn
(1971) |
Hà Tĩnh | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lịch sử Đảng | Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản | ||
Nguyễn Đức Thanh
(1962) |
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Cử nhân Toán học | Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận | |||
Bùi Minh Châu
(1961) |
Phú Thọ | Chủ tịch HĐND tỉnh Phú Thọ, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Phú Thọ | Thạc sỹ Quản trị kinh doanh | Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ | ||
Phạm Đại Dương
(1974) |
Hà Nội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Phú Yên | Thạc sỹ Quản lý Khoa học & Công nghệ | Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên | |
Lê Ngọc Quang
(1974) |
Thanh Hóa | Cử nhân Báo chí | Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam | |||
Lương Nguyễn Minh Triết
(1976) |
Quảng Nam | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Khóa 13 | Thạc Sĩ Quản trị Kinh Doanh | Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Đà Nẵng | ||
Bùi Thị Quỳnh Vân
(1974) |
Quảng Ngãi | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 12;
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 |
Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ngãi | Thạc sỹ lý luận Văn học | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Quảng Ngãi | |
Vũ Đại Thắng
(1975) |
Hà Nội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Thạc sĩ Quan hệ Quốc tế | Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình | ||
Lê Quang Tùng (1971) | Hà Tĩnh | Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng khóa 12;
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 |
Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Trị | Kỹ sư Cơ khí giao thông; | Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch | |
Lâm Văn Mẫn
(1970) |
Sóc Trăng | Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng khóa 11, 12;
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 |
Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Sóc Trăng | Tiến sĩ Kinh tế | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Sóc Trăng | |
Hoàng Quốc Khánh (1969) | Sơn La | Tiến sĩ Kinh tế | Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La | |||
Nguyễn Thành Tâm
(1974) |
Tây Ninh | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Tây Ninh | Thạc sỹ Kinh tế | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Tây Ninh | |
Ngô Đông Hải (1970) | Hà Nội | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 11, 12;
Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 |
Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Thái Bình | Tiến sĩ Điện tử-Viễn thông | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Thái Bình | |
Trịnh Việt Hùng
(1977) |
Hải Dương | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa 13 | Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp
Tiến sĩ Quản trị kinh doanh |
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên | ||
Nguyễn Doãn Anh
(1967) |
Hà Nội | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Cựu Quân nhân | Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam | ||
Lê Trường Lưu
(1963) |
Thừa Thiên Huế | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 12, 13 | Chủ tịch HĐND tỉnh Thừa Thiên- Huế; Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Thừa Thiên-Huế | Thạc sỹ Quản lý Kinh tế | Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa Thiên - Huế | |
Nguyễn Văn Danh
(1962) |
Tiền Giang | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Tiền Giang | Cử nhân Luật | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Tiền Giang | ||
Ngô Chí Cường
(1967) |
Trà Vinh | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Trà Vinh | Cử nhân Kinh tế-chính trị | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Trà Vinh | |
Hà Thị Nga
(1969) |
Hòa Bình | Ủy viên Trung ương Đảng khóa 13 | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Tuyên Quang | Cử nhân Ngữ văn | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | |
Bùi Văn Nghiêm
(1966) |
Vĩnh Long | Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long; Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Vĩnh Long | Tiến sĩ Chính trị học | Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Vĩnh Long | ||
Dương Văn An
(1971) |
Thừa Thiên Huế | Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Vĩnh Phúc | Tiến sĩ Kinh tế | Bí thư Tỉnh ủy Bình Thuận | ||
Trần Huy Tuấn
(1974) |
Yên Bái | Kỹ sư Thủy lợi
Thạc sĩ Kinh tế |
Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.