Iodit

Anion của iod From Wikipedia, the free encyclopedia

Iodit

Các anion iodit, hoặc anion iod dioxide, là một anion của iod với công thức hóa họcIO
2
. Trong ion iod tồn tại ở trạng thái oxy hóa +3.

Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên hệ thống ...
Iodit
Thumb
Danh pháp IUPACiodite
Tên hệ thốngdioxidoiodate(1−)
Nhận dạng
Số CAS20499-55-2
PubChem5460637
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-][I+][O-]

InChI
đầy đủ
  • 1S/HIO2/c2-1-3/h(H,2,3)/p-1
ChemSpider4574132
Thuộc tính
Công thức phân tửIO
2
Khối lượng mol58.90 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Acid liên hợpacid iodơ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Đóng

Anion iodit

Anion iodit (bao gồm cả acid iodơ) rất không ổn định[1] và dễ bị phân hủy thành iodanion iodate[1][2]. Tuy nhiên, chúng đã được phát hiện là chất trung gian trong quá trình chuyển đổi giữa iodideiodate[3][4].

Acid iodơ

Thông tin Nhanh Acid iodơ, Danh pháp IUPAC ...
Acid iodơ
Thumb
Thumb
Thumb
Danh pháp IUPACiodous acid
Nhận dạng
Số CAS12134-99-5
PubChem166623
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O[I+][O-]

InChI
đầy đủ
  • InChI=1S/HIO2/c2-1-3/h(H,2,3)
ChemSpider145806
Thuộc tính
Công thức phân tửHIO2
Khối lượng mol159.91 g/mol
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Base liên hợpIodit
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Đóng

Acid iodơ là một dạng acid của ion iodit, có công thức hóa học là HIO2.

Các oxyanion khác

Iod có các trạng thái oxy hóa là −1, +1, +3, +5 hoặc +7. Một số oxide trung tính của iod cũng được biết đến.

Thêm thông tin Trạng thái oxy hóa iốt, Tên ...
Trạng thái oxy hóa iốt −1 +1 +3 +5 +7
Tên Iodide Hypoiodit Iodit Iodat Periodat
Công thức I IO IO
2
IO
3
IO
4
hoặc IO5−
6
Đóng

Xem thêm

Tham khảo

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.