From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á (tiếng Anh: AFC Futsal Club Championship) là giải bóng đá futsal Châu Á được tổ chức hàng năm bởi Liên đoàn bóng đá châu Á.
Thành lập | 2010 |
---|---|
Khu vực | Châu Á (AFC) |
Số đội | 40 |
Đội vô địch hiện tại | Nagoya Oceans (4 lần) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Nagoya Oceans (4 lần) |
Trang web | Official website |
AFC Futsal Champions League 2023–24 |
Trước mùa giải, Ban tổ chức Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á quyết định tổ chức một sự kiện để mời gọi các Liên đoàn bóng đá cử đại diện tham dự giải đấu này.
Một giải đấu thử nghiệm được tổ chức vào năm 2006 với tên gọi Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2006, được tổ chức chỉ có 6 đội tham dự. Câu lạc bộ Iran đó là Shensa Saveh đánh bại Uzbekistan Ardus FC với tỷ số 5-1 trong trận chung kết.[1] Mùa giải chính thức được Liên đoàn bóng đá châu Á công nhận chính thức vào năm 2010 và tham dự có 10 đội tạo thành hai bảng với mỗi bảng có 5 đội. Hai đội đứng đầu mỗi bảng vào bán kết. Kể từ năm 2011, giải đấu cuối cùng được chơi với 8 đội.
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Hạng ba | Số đội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Á quân | Hạng ba | Tỷ số | Hạng tư | ||||||
2010[2] Chi tiết |
Isfahan |
Foolad Mahan | 5–2[3] | Al-Sadd | Nagoya Oceans | 6–6 aet (6–5) pen |
Thai Port | 10 | |||
2011[4] Chi tiết |
Doha |
Nagoya Oceans | 3–2 aet[5] | Shahid Mansouri | Al-Sadaka | 4–4 aet (4–3) pen |
Al-Rayyan | 8 | |||
2012 Chi tiết |
Thành phố Kuwait |
Giti Pasand Isfahan | 2–1[6] | Ardus Tashkent | Nagoya Oceans | 4–1[7] | Al-Rayyan | 8 | |||
2013 Chi tiết |
Nagoya |
Chonburi Blue Wave | 1–1 aet (4–1) pen[8] |
Giti Pasand Isfahan | Nagoya Oceans | 6–4[9] | Shenzhen Nanling | 8 | |||
2014 Chi tiết |
Thành Đô[10] |
Nagoya Oceans | 5–4 aet | Chonburi Blue Wave | Dabiri Tabriz | 5–5 aet (7–6) pen |
Shenzhen Nanling | 8 | |||
2015 Chi tiết |
Isfahan[11] |
Tasisat Daryaei | 5–4 | Al-Qadsia | Thái Sơn Nam | 7–3 | Naft Al-Wasat | 12 | |||
2016 Chi tiết |
Bangkok |
Nagoya Oceans | 4–4 aet (6–5) pen[12] |
Naft Al-Wasat | Chonburi Bluewave | 6–1 | Dibba Al-Hisn | 12 | |||
2017 Chi tiết |
Hồ Chí Minh |
Chonburi Bluewave | 3–2 | Giti Pasand Isfahan | Thái Sơn Nam | 6–1[13] | Al Rayyan | 14 | |||
2018 Chi tiết |
Yogyakarta |
Mes Sungun | 4–2[14] | Thái Sơn Nam | Bank of Beirut | 5-3[15] | Naft Al-Wasat | 16 | |||
2019 Chi tiết |
Bangkok |
Nagoya Oceans | 2–0 | Mes Sungun | Thái Sơn Nam | 6–4 | AGMK | 16 | |||
2020 | Ban đầu diễn ra tại UAE, bị hủy bỏ cùng với FIFA Futsal Club World Cup tại Bắc Ai-len vì đại dịch COVID-19 | ||||||||||
2021 | |||||||||||
2022 | |||||||||||
2023–24 Chi tiết |
Không có chủ nhà | (không có trận tranh hạng ba) | 40 |
Năm | Đội mới (s) |
---|---|
2010 | Úc, Trung Quốc, Iran, Iraq, Nhật Bản, Kyrgyzstan, Liban, Qatar, Thái Lan, Uzbekistan |
2011 | Indonesia |
2012 | Kuwait, Myanmar, UAE, Việt Nam |
2013 | Đài Bắc Trung Hoa, Philippines |
2014 | Không |
2015 | |
2016 | |
2017 | Tajikistan |
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Năm thắng | Năm á quân |
---|---|---|---|---|
Nagoya Oceans | 4 | 0 | 2011, 2014, 2016, 2019 | |
Chonburi Bluewave | 2 | 1 | 2013, 2017 | 2014 |
Giti Pasand Isfahan | 1 | 2 | 2012 | 2013, 2017 |
Mes Sungun | 1 | 1 | 2018 | 2019 |
Foolad Mahan | 1 | 0 | 2010 | |
Tasisat Daryaei | 1 | 0 | 2015 | |
Al-Sadd | 0 | 1 | 2010 | |
Shahid Mansouri | 0 | 1 | 2011 | |
Ardus Tashkent | 0 | 1 | 2012 | |
Al-Qadsia | 0 | 1 | 2015 | |
Naft Al-Wasat | 0 | 1 | 2016 | |
Thái Sơn Nam | 0 | 1 | 2018 |
Năm | Cầu Thủ Xuất Sắc | Câu lạc bộ |
---|---|---|
2010 | Vahid Shamsaei[16] | Foolad Mahan |
2011 | Mohammad Keshavarz[17] | Shahid Mansouri |
2012 | Mohammad Keshavarz[18] | Giti Pasand Isfahan |
2013 | Suphawut Thueanklang[19] | Chonburi Blue Wave |
2014 | Kaoru Morioka | Nagoya Oceans |
Năm | Tên cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
2010 | Vahid Shamsaei[16] | Foolad Mahan | 17 |
2011 | Ali Asghar Hassanzadeh[17] | Al Rayyan | 10 |
2012 | Ahmad Esmaeilpour[18] | Giti Pasand Isfahan | 9 |
2013 | Kaoru Morioka | Nagoya Oceans | 8 |
2014 | Kaoru Morioka | Nagoya Oceans | 5 |
2015 | Vahid Shamsaei | Tasisat Daryaei | 10 |
2016 | Jirawat Sornwichian[20] | Chonburi Bluewave | 7 |
2017 | Jirawat Sornwichian[21] | Chonburi Bluewave | 9 |
2018 | Mahdi Javid[22] | Bank of Beirut | 12 |
2019 | Kazuya Shimizu | Thái Sơn Nam | 10 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.