From Wikipedia, the free encyclopedia
Đạn 7.62×51mm NATO (7,62×51) là loại đạn có khối thuốc súng bên trong vỏ đạn rỗng dài 51 mm và đường kính là 7.62mm, chủ yếu do các nước trong khối NATO sản xuất, phân phối và sử dụng cho các loại súng máy, súng bắn tỉa như súng máy hạng trung Rheinmetall MG3, M134, M60, M240; súng trường Heckler & Koch G3, ArmaLite AR-10, FN FAL, M14, Súng bắn tỉa M24 v.v.
7.62×51mm NATO | ||
---|---|---|
Đạn 7.62×51mm NATO so với pin AA (LR6). | ||
Kiểu đạn | Súng trường | |
Quốc gia chế tạo | Hoa Kỳ | |
Lịch sử phục vụ | ||
Trang bị | 1954-nay | |
Quốc gia sử dụng | ||
Sử dụng trong | Chiến tranh Việt Nam, Falklands Conflict, Gulf War, Chiến tranh tại Afghanistan, Chiến tranh Iraq. | |
Thông số | ||
Parent case | .300 Savage | |
Kiểu vỏ đạn | Rimless, Bottleneck | |
Đường kính đạn | 7,62 mm (0,300 in) | |
Đường kính cổ | 8,77 mm (0,345 in) | |
Đường kính thân | 11,53 mm (0,454 in) | |
Đường kính dưới | 11,94 mm (0,470 in) | |
Đường kính vành | 12,01 mm (0,473 in) | |
Độ dày vành | 1,27 mm (0,050 in) | |
Chiều dài vỏ đạn | 51,18 mm (2,015 in) | |
Chiều dài tổng thể | 69,85 mm (2,750 in) | |
Chiều dài rãnh xoắn nòng | 1:12" | |
Primer type | Large Rifle | |
Áp lực tối đa | 415 MPa (60.200 psi) | |
Thông số đường đạn | ||
Trọng lượng / Kiểu đạn | Sơ tốc | Năng lượng |
146,6 gr (9,50 g) | 2.756 ft/s (840 m/s) | 2.472 ft⋅lbf (3.352 J) |
Source: Popenker [1][2] |
Ngoài mục đích sử dụng ở trên súng, loại đạn này còn được dùng để làm tip ( đầu bút ) của một số mod bút quay như pARu Bullet mod[3], kAtts Acrylic Bullet mod[4],...
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.