La Liga 2019–20, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ,[2] là mùa giải La Liga thứ 89 kể từ khi thành lập.

Thông tin Nhanh Mùa giải, Thời gian ...
La Liga
Mùa giải2019–20
Thời gian16 tháng 8 năm 2019 – 25 tháng 7 năm 2020
Vô địchReal Madrid (lần 34)
Số trận đấu180
Số bàn thắng469 (2,61 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiLionel Messi
(25 bàn) Karim Benzema
(21 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 5–0 Leganés
(30 tháng 10 năm 2019)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Eibar 0–4 Real Madrid
(9 tháng 11 năm 2019)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtVillarreal 4–4 Granada
(17 tháng 8 năm 2019)
Chuỗi thắng dài nhấtReal Madrid
(5 trận)[1]
Chuỗi bất bại dài nhấtReal Madrid
(11 trận)[1]
Chuỗi không
thắng dài nhất
Leganés
(9 trận)[1]
Chuỗi thua dài nhấtCelta Vigo
(5 trận)[1]
Trận có nhiều khán giả nhất93.462[1]
Barcelona 0–0 Real Madrid
(18 tháng 12 năm 2019)
Trận có ít khán giả nhất5.341[1]
Eibar 3–0 Granada
(20 tháng 12 năm 2019)
Số khán giả4.630.608 (25.726 khán giả mỗi trận)
Thống kê tính đến 15 tháng 12 năm 2019.
Đóng

Barcelona đã hoà không bàn thắng với Real Madrid, trong trận El Clásico lượt đi trên Camp NouFC Barcelona đã bại trận với tỉ số 0-2 trước Real Madrid trong trận siêu kinh điển lượt về tại Santiago Bernabeu.

Ngày 12 tháng 3 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha đã ra quyết định hoãn giải đấu ít nhất hai tuần do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Tây Ban Nha, sau khi một cầu thủ bóng rổ của đội Real Madrid Baloncesto phát hiện dương tính với COVID-19 khiến toàn bộ cầu thủ trong đội bóng đá của Real Madrid bị buộc phải cách ly.[3][4]

Ngày 17 tháng 7 năm 2020, Real Madrid thắng Villarreal 2-1 và giành chức vô địch (lần thứ 34) trước 1 vòng đấu.[5]

Danh sách đội tham dự

Thăng hạng và xuống hạng

Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2018–19 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2018–19 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).

Đội xuống hạng đến Segunda Division

Rayo Vallecano là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 5 tháng 5 năm 2019, sau khi Real Valladolid thắng Athletic Bilbao 1−0.[6] Đội thứ nhì là Huesca, vào ngày 5 tháng 5 năm 2019 sau khi thua với tỷ số 2−6 trên sân nhà trước Valencia.[7] Đội cuối cùng là Girona, sau khi thua 1−2 trên sân Alavés ngày 18 tháng 5 năm 2019, kết thúc 2 năm của đội này tại La Liga.[8]

Đội thăng hạng từ Segunda Division

Ngày 20 tháng 5 năm 2019, Osasuna là đội đầu tiên được xác định thăng hạng sau 2 năm vắng mặt, sau khi Granada thắng 1−0 trước Albacete.[9] Đội thứ nhì lên La Liga sau 2 năm vắng mặt là Granada sau khi hòa 1−1 trước Mallorca ngày 4 tháng 6 năm 2019.[10] Đội cuối cùng là Mallorca, sau khi thắng Deportivo La Coruña 23 tháng 6 năm 2019 sau 2 lượt trận. Mallorca trở lại La Liga sau 6 năm vắng mặt, trong đó có một mùa ở Segunda División B (giải đấu cấp độ thứ 3 tại Tây Ban Nha).[11]

Sân vận động và địa điểm

Vị trí địa lý các đội ở Madrid mùa giải La Liga 2019–20
Thêm thông tin Đội, Địa điểm ...
ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
AlavésVitoria-GasteizMendizorrotza&000000000001984000000019.840[12]
Athletic BilbaoBilbaoSan Mamés&000000000005300000000053.000[13]
Atlético MadridMadridWanda Metropolitano&000000000006800000000068.000[14]
BarcelonaBarcelonaCamp Nou&000000000009935400000099.354[15]
Celta VigoVigoAbanca-Balaídos&000000000002900000000029.000[16]
EibarEibarIpurua&00000000000080830000008.083[17]
EspanyolCornellà de LlobregatRCDE Stadium&000000000004000000000040.000[18]
GetafeGetafeColiseum Alfonso Pérez&000000000001700000000017.000[19]
GranadaGranadaNuevo Los Cármenes&000000000001933600000019.336[20]
LeganésLeganésButarque&000000000001245000000012.450[21]
LevanteValenciaCiutat de València&000000000002635400000026.354[22]
MallorcaPalmaSon Moix&000000000002426200000024.262[23]
OsasunaPamplonaEl Sadar&000000000001857000000018.570[24]
Real BetisSevilleBenito Villamarín&000000000006072100000060.721[25]
Real MadridMadridSantiago Bernabéu&000000000008104400000081.044[26]
Real SociedadSan SebastiánAnoeta&000000000003200000000032.000[27]
SevillaSevilleRamón Sánchez Pizjuán&000000000004388300000043.883[28]
ValenciaValenciaMestalla&000000000005500000000055.000[29]
ValladolidValladolidJosé Zorrilla&000000000002651200000026.512[30]
VillarrealVillarrealSân vận động La Cerámica&000000000002350000000023.500[31]
Đóng

Số đội theo vùng

Thêm thông tin Thứ hạng, Vùng ...
Thứ hạng Vùng Số đội Danh sách đội
1  Basque Country4Alavés, Athletic Bilbao, EibarReal Sociedad
 Community of MadridAtlético Madrid, Getafe, LeganésReal Madrid
3  Andalusia3Granada, Real BetisSevilla
 Valencian CommunityLevante, ValenciaVillarreal
5  Catalonia2BarcelonaEspanyol
6
 Balearic Islands1Mallorca
 Castile and LeonValladolid
 GaliciaCelta Vigo
 NavarreOsasuna
Đóng

Nhân sự và áo đấu

Thêm thông tin Đội, Huấn luyện viên ...

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Trang phục Tài trợ
Alavés Tây Ban Nha Asier Garitano Tây Ban Nha Manu García Kelme
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Gaizka Garitano Tây Ban Nha Iker Muniain New Balance Kutxabank
Atlético Madrid Argentina Diego Simeone Tây Ban Nha Koke Nike Plus500, Hyundai2
Barcelona Quique Setien Argentina Lionel Messi Nike Rakuten, UNICEF,1 Beko2
Celta Vigo Tây Ban Nha Fran Escribá Tây Ban Nha Hugo Mallo Adidas Estrella Galicia 0,0, Abanca,1 Grupo Recalvi3
Eibar Tây Ban Nha José Luis Mendilibar Tây Ban Nha Asier Riesgo Joma AVIA, BOJ1
Espanyol Tây Ban Nha David Gallego Tây Ban Nha Javi López Kelme Riviera tháng 5 năma, InnJoo,13 #RCDE2
Getafe Tây Ban Nha José Bordalás Tây Ban Nha Jorge Molina Joma Tecnocasa Group
Granada Tây Ban Nha Diego Martínez Tây Ban Nha Fran Rico Nike
Leganés Argentina Mauricio Pellegrino Tây Ban Nha Unai Bustinza Joma Betway, Laboratorios Ynsadiet1
Levante Tây Ban Nha Paco López Tây Ban Nha José Luis Morales Macron Betway
Mallorca Tây Ban Nha Vicente Moreno Tây Ban Nha Xisco Campos Umbro
Osasuna Tây Ban Nha Jagoba Arrasate Tây Ban Nha Oier Sanjurjo Hummel Kirolbet, Acunsa,2 Selk3
Real Betis Tây Ban Nha Rubi Tây Ban Nha Joaquín Kappa GreenEarth, Reale Seguros,2 BeSoccer3
Real Madrid Pháp Zinedine Zidane Tây Ban Nha Sergio Ramos Adidas Fly Emirates
Real Sociedad Tây Ban Nha Imanol Alguacil Tây Ban Nha Asier Illarramendi Macron Kutxabank,1 Reale Seguros2
Sevilla Tây Ban Nha Julen Lopetegui Tây Ban Nha Sergio Escudero Nike Marathonbet, EverFX3
Valencia Tây Ban Nha Marcelino Tây Ban Nha Daniel Parejo Puma bwin, Sailun Tyres2
Valladolid Tây Ban Nha Sergio González Tây Ban Nha Javi Moyano Adidas Cuatro Rayas, Integra Energía2
Villarreal Tây Ban Nha Javier Calleja Tây Ban Nha Bruno Joma Pamesa Cerámica
Đóng
1. ^ Trên lưng áo.
2. ^ Trên ngực áo.
3. ^ Trên quần.

Thay đổi huấn luyện viên

Thêm thông tin Đội, Huấn luyện viên đi ...
Đội Huấn luyện viên đi Lý do Ngày rời đội Vị trí
trên
BXH
Thay thế bởi Ngày bổ nhiệm
Real Betis Tây Ban Nha Quique Setién Đồng thuận 19 tháng 5 năm 2019[32] Vị trí
cuối
mùa trước
Tây Ban Nha Rubi 6 tháng 6 năm 2019[33]
Alavés Tây Ban Nha Abelardo Fernández Từ chức 20 tháng 5 năm 2019[34] Tây Ban Nha Asier Garitano 21 tháng 5 năm 2019[35]
Sevilla Tây Ban Nha Joaquín Caparrós Hết hạn hợp đồng 23 tháng 5 năm 2019[36] Tây Ban Nha Julen Lopetegui 4 tháng 6 năm 2019[37]
Espanyol Tây Ban Nha Rubi Chuyển sang Real Betis 6 tháng 6 năm 2019[33] Tây Ban Nha David Gallego 6 tháng 6 năm 2019[38]
Đóng

Bảng xếp hạng

Vị trí trên bảng xếp hạng

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Real Madrid (C) 38 26 9 3 70 25 +45 87 Vòng bảng
UEFA Champions League
2 Barcelona 38 25 7 6 86 38 +48 82
3 Atlético Madrid 38 18 16 4 51 27 +24 70
4 Sevilla 38 19 13 6 54 34 +20 70
5 Villarreal 38 18 6 14 63 49 +14 60 Vòng bảng Europa League
6 Real Sociedad 38 16 8 14 56 48 +8 56
7 Granada 38 16 8 14 52 45 +7 56 Vòng loại thứ hai Europa League[a]
8 Getafe 38 14 12 12 43 37 +6 54
9 Valencia 38 14 11 13 46 53 7 53
10 Osasuna 38 13 13 12 46 54 8 52
11 Athletic Bilbao 38 13 12 13 41 38 +3 51
12 Levante 38 14 7 17 47 53 6 49
13 Valladolid 38 9 15 14 32 43 11 42
14 Eibar 38 11 9 18 39 56 17 42
15 Real Betis 38 10 11 17 48 60 12 41
16 Alavés 38 10 9 19 34 59 25 39
17 Celta Vigo 38 7 16 15 37 49 12 37
18 Leganés (R) 38 8 12 18 30 51 21 36 Xuống chơi ở Segunda División
19 Mallorca (R) 38 9 6 23 40 65 25 33
20 Espanyol (R) 38 5 10 23 27 58 31 25
Đóng
Nguồn: La Liga, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head points; 3) Head-to-head goal difference; 4) Goal difference; 5) Goals scored; 6) Fair-play points (Note: Head-to-head record is used only after all the matches between the teams in question have been played)[40]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. Trận Chung kết Cúp nhà vua Tây Ban Nha 2020 do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 ở Tây Ban Nha and could not be completed by the UEFA registration deadline of 3 August 2020, so the fifth- and sixth-placed teams in the 2019–20 La Liga, Villarreal and Real Sociedad, entered the 2020–21 UEFA Europa League at the group stage, and the seventh-placed team, Granada, entered at the second qualifying round.[39]

Kết quả

Thêm thông tin Nhà \ Khách, ALA ...
Nhà \ Khách ALA ATH ATM BAR CEL EIB ESP GET GRA LEG LEV MLL OSA BET RMA RSO SEV VAL VLD VIL
Alavés 1–1 0–0 1–1 1–0 2–0 1–2 0–1 3–0
Athletic Bilbao 2–0 1–0 0–0 3–0 2–0 2–1 a 2–0 0–1 1–1
Atlético Madrid 2–0 0–1 3–2 3–1 1–0 2–0 0–0 1–1
Barcelona 4–1 a a 5–2 5–2 0–0 4–0 5–2 5–1 2–1
Celta Vigo
Eibar 0–2 0–3 1–2 0–1 3–0 0–4 3–2 2–1
Espanyol a 1–1 0–3 2–4 2–2 1–3 0–2 1–2 0–2 0–1
Getafe 1–1 1–1 0–2 3–1 2–0 4–0 4–2 0–0 2–0
Granada 3–0 1–1 2–0 1–0 1–2 1–0 1–0 1–2 0–1
Leganés 1–1 0–1 1–2 1–2 2–0 a 1–2 1–0 0–1 0–3
Levante 3–1 0–0 0–1 2–1 1–1 2–4 2–0 2–1
Mallorca 0–0 0–2 2–1 2–0 2–2 1–2 1–0 0–1 0–2 3–1
Osasuna 4–2 1–2 2–2 0–0 0–0 3–4 1–1 3–1 2–1
Real Betis 3–2 1–2 1–1 1–1 2–1 3–1 1–2 2–1 1–2
Real Madrid 0–0 a a 2–0 4–2 5–0 3–2 2–0 0–0 3–1 1–1
Real Sociedad 3–0 a 2–0 2–2 4–1 1–2 1–1 1–2 3–1
Sevilla 1–1 2–0 1–0 1–0 a 0–1 3–2 1–2
Valencia 2–1 3–3 2–0 1–1 a 2–0 1–1 1–1 1–1 2–1
Valladolid 0–0 2–0 1–1 3–0 1–1 0–0 0–1 1–1
Villarreal 4–1 0–0 0–0 1–0 4–4 5–1 2–2 a 2–0
Đóng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 12 năm 2019. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vị trí theo vòng đấu

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần đấu. Để cập nhật bảng xếp hạng, bất kỳ trận đấu bị hoãn nào cũng không được đưa vào vòng dự kiến ban đầu, nhưng được thêm ngay vào vòng sau mà đội đã thi đấu.

Thêm thông tin Team ╲ Round, Real Madrid ...
Team ╲ Round 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Real Madrid 1 3 5 3 2 1 1 1 2 4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 2 1 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Barcelona 16 9 8 5 8 6 4 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 1 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Atlético Madrid 6 2 1 2 6 3 3 3 5 5 4 4 3 4 6 7 5 4 3 3 5 6 4 4 3 5 6 6 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Sevilla 2 1 3 1 5 7 6 6 6 6 5 5 4 3 3 3 3 3 4 4 3 4 5 5 4 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Villarreal 10 13 16 10 7 8 8 9 7 7 7 8 11 12 13 13 13 10 9 9 8 7 8 6 7 8 8 8 7 6 6 6 5 5 5 5 5 5
Real Sociedad 11 6 13 7 4 2 5 5 4 3 6 3 5 6 4 4 6 5 5 6 6 8 6 8 6 6 4 4 6 7 7 7 7 7 7 7 6 6
Granada 9 14 9 6 3 5 2 4 3 2 3 6 8 8 10 9 9 11 10 10 11 10 10 9 9 9 9 9 9 10 10 10 9 10 9 10 9 7
Getafe 17 15 17 18 11 10 16 12 9 11 9 7 7 7 7 5 4 6 7 5 4 3 3 3 5 4 5 5 5 5 5 5 6 6 6 6 7 8
Valencia 12 17 10 13 12 13 9 8 10 12 12 13 9 10 8 8 8 8 6 7 7 5 7 7 8 7 7 7 8 8 8 8 10 9 8 9 8 9
Osasuna 7 7 6 9 10 12 13 11 13 8 10 9 10 11 9 10 10 12 12 13 10 11 12 11 12 12 11 11 11 12 11 11 11 11 11 11 11 10
Athletic Bilbao 5 5 2 4 1 4 7 7 8 10 8 10 6 5 5 6 7 7 8 8 9 9 9 10 11 10 10 10 10 9 9 9 8 8 10 8 10 11
Levante 18 10 4 8 9 11 12 10 11 13 11 11 12 9 11 12 11 9 11 12 13 13 11 13 10 11 13 12 13 11 12 12 12 12 12 12 12 12
Valladolid 3 4 11 12 14 14 10 13 12 9 13 12 13 14 15 14 15 14 14 15 16 14 15 15 15 15 15 14 15 15 15 14 14 13 14 14 16 13
Eibar 14 16 18 19 19 16 11 14 16 16 14 14 15 16 16 16 16 16 16 16 15 16 16 16 16 16 16 16 16 17 17 15 16 17 15 15 13 14
Real Betis 13 20 15 15 15 9 15 16 18 18 16 15 17 15 12 11 12 13 13 11 12 12 13 12 13 14 12 13 14 14 13 13 13 14 13 13 14 15
Alavés 8 8 7 11 13 17 14 17 14 14 15 16 14 13 14 15 14 15 15 14 14 15 14 14 14 13 14 15 12 13 14 16 15 15 17 17 15 16
Celta Vigo 19 12 12 16 16 15 17 15 17 17 18 18 18 18 18 18 18 18 17 18 18 19 17 17 17 17 17 17 17 16 16 17 17 16 16 16 17 17
Leganés 15 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 19 19 19 19 19 19 18 19 19 19 19 19 19 20 19 19 19 19 19 19 18 18 18
Mallorca 4 11 14 14 17 19 19 18 15 15 17 17 16 17 17 17 17 17 18 17 17 17 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 19 19 19
Espanyol
Đóng

Thống kê mùa giải

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Tính đến 22 tháng 12 năm 2019[41]
Thêm thông tin Thứ hạng, Cầu thủ ...
Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Argentina Lionel Messi Barcelona 25
2 Pháp Karim Benzema Real Madrid 21
3 Uruguay Luis Suárez Barcelona 12
4 Tây Ban Nha Ángel Getafe 8
Argentina Ezequiel Ávila Osasuna
Tây Ban Nha Gerard Villlarreal
Tây Ban Nha Loren Morón Real Betis
Tây Ban Nha Lucas Pérez Alavés
Tây Ban Nha Roger Levante
10 Tây Ban Nha Iago Aspas Celta Vigo 8
Pháp Antoine Griezmann Barcelona
Brasil Willian José Real Sociedad
Tây Ban Nha Joselu Alavés
Tây Ban Nha Álvaro Morata Atlético Madrid
Tây Ban Nha Mikel Oyarzabal Real Sociedad
Đóng

Cầu thủ kiến tạo hàng đầu

Tính đến 22 tháng 12 năm 2019[42]
Thêm thông tin Thứ hạng, Cầu thủ ...
Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Argentina Lionel Messi Barcelona 6
Tây Ban Nha Rodrigo Valencia
Uruguay Luis Suárez Barcelona
Argentina Éver Banega Sevilla
5 Pháp Karim Benzema Real Madrid 5
Argentina Ángel Correa Atlético Madrid
Tây Ban Nha Victor Diaz Granada
Na Uy Martin Ødegaard Real Sociedad
Tây Ban Nha Roberto Torres Osasuna
10 13 cầu thủ khác 4
Đóng

Giải thưởng Zamora

Tính đến 22 tháng 12 năm 2019[43]

Danh hiệu Zamora được tờ Marca trao cho thủ môn có tỷ lệ bàn thua trong các trận đấu thấp nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận từ 60 phút trở lên để đủ điều kiện nhận giải.[44]

Thêm thông tin Thứ hạng, Thủ môn ...
Thứ hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số
bàn thua
Số trận Trung bình
1 Slovenia Jan Oblak Atlético Madrid 11 18 0.61
2 Tây Ban Nha David Soria Getafe 17 18 0.94
2 Cộng hòa Séc Tomáš Vaclík Sevilla 17 18 0.94
4 Tây Ban Nha Jordi Masip Valladolid 21 18 1.17
4 Đức Marc-André ter Stegen Barcelona 21 18 1.17
Đóng

Hat-trick

Thêm thông tin Cầu thủ, Đội ...
Cầu thủĐộiĐối thủKết quảNgàyVòng đấu
Argentina Lionel Messi Barcelona Celta Vigo 4–1 (H) 9 tháng 11 năm 2019 13
Argentina Lionel Messi Barcelona Mallorca 5–2 (H) 7 tháng 12 năm 2019 16
Tây Ban Nha Joaquín Real Betis Athletic Bilbao 3–2 (H) 8 tháng 12 năm 2019 16
Đóng


Bóng của giải đấu

Ngày 15 tháng 4 năm 2019, Puma thông báo về sự hợp tác giữa họ và La Liga về việc cung cấp bóng cho giải đấu La Liga và Segunda División. Điều này chấm dứt thỏa thuận kéo dài 23 năm giữa La Liga và Nike.[45]

Lượng khán giả

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội Tổng số Cao Thấp Trung bình Thay đổi
1 Athletic Bilbao 47.693 47.693 47.693 47.693 +16,9%
2 Barcelona 75.208 0,0%
3 Real Madrid 60.598 0,0%
4 Atlético Madrid 56.055 0,0%
5 Real Betis 44.128 0,0%
6 Valencia 39.566 0,0%
7 Sevilla 36.105 0,0%
8 Real Sociedad 22.260 0,0%
9 Levante 19.667 0,0%
10 Espanyol 19.064 0,0%
11 Valladolid 18.848 0,0%
12 Celta Vigo 17.705 0,0%
13 Villarreal 16.660 0,0%
14 Osasuna 14.841 0,0%1
15 Alavés 14.704 0,0%
16 Granada 11.566 0,0%1
17 Getafe 10.836 0,0%
18 Leganés 10.017 0,0%
19 Mallorca 8.930 0,0%1
20 Eibar 4.878 0,0%
Tổng số khán giả cả giải 47.693 47.693 47.693 47.693 +77,8%
Đóng

Cập nhật lần cuối vào ngày 16 tháng 8 năm 2019
Nguồn: World Football
Ghi chú:
1: Mùa trước chơi ở giải Segunda División.

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.