From Wikipedia, the free encyclopedia
Ếch hai màu có tên theo danh pháp hai phần là Clinotarsus curtipes. Đây là loài đặc hữu của vùng Tây Gat thuộc Ấn Độ,[2] được mô tả đầu tiên bởi Jerdon vào khoảng năm 1853 - 1854, cũng là loài có nguy cơ tuyệt chủng, nằm trong danh sách động vật cần bảo vê (red list).[3] Trong tiếng địa phương, nó có tên là ếch Malabar, trong tiếng Anh nó có tên thường dùng là bicolored frog (ếch hai màu).
Ếch hai màu | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Động vật (Animalia) |
Ngành (phylum) | Động vật có dây sống (Chordata) |
Lớp (class) | Động vật lưỡng cư (Amphibia) |
Bộ (ordo) | Bộ Không đuôi (Anura) |
Họ (familia) | Họ Ếch nhái (Ranidae) |
Chi (genus) | Clinotarsus |
Loài (species) | Ếch hai màu (Clinotarsus curtipes) |
Danh pháp hai phần | |
Clinotarsus curtipes (Jerdon, 1854) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Rana curtipes Jerdon, 1854 |
Trong mùa sinh sản, mỗi con đực thiết lập và bảo vệ lãnh thổ riêng. Nếu cảnh báo bằng âm thanh không thành công, thì chủ lãnh thổ gây hấn, hung hăng nhằm xua đuổi những kẻ xâm nhập, cuối cùng có thể sẽ chiến đấu.[6] Khi chiến đấu, thì chiến thắng bao giờ cũng thuộc về kẻ lớn và khoẻ hơn: con lớn "đè" lên con bé, rồi làm nhiều cách để con bé bị nâng cao lên. Con bé buộc phải rút lui, rời khỏi bờ nước nhưng vẫn tiếp tục kêu rất "hung hăng". Con cái "đối tượng" không hề quan tâm "cuộc đấu" và ở cách xa vùng "chiến sự" khoảng 10 m.[6]
Ếch trưởng thành đôi khi có thể giả chết để thoát khỏi kẻ săn mồi.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.