From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Trung Quốc là đội bóng đại diện cho Trung Quốc tại các cuộc thi tranh giải và trận đấu giao hữu bóng chuyền nam ở phạm vi quốc tế.
Hiệp hội | Hiệp hội bóng chuyền Trung Quốc | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn | AVC | ||
Huấn luyện viên | Raul Lozano[1] | ||
Hạng FIVB | 20 164 | ||
Đồng phục | |||
| |||
Thế vận hội Mùa hè | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1984) | ||
Kết quả tốt nhất | Vị trí thứ 5 (2008) | ||
Giải vô địch thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 13 (Lần đầu vào năm 1956) | ||
Kết quả tốt nhất | Vị trí thứ 7 (1978, 1982) | ||
Cúp thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 1995) | ||
Kết quả tốt nhất | Vị trí thứ 10 (1995, 2003) | ||
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Giải vô địch châu Á | ||
Manama 1979 | Đội | |
Doha 1997 | Đội | |
Tehran 1999 | Đội | |
Tokyo 1983 | Đội | |
Kuwait 1987 | Đội | |
Seoul 1995 | Đội | |
Thiên Tân 2003 | Đội | |
Suphanburi 2005 | Đội | |
Tehran 2011 | Đội | |
Melbourne 1975 | Đội | |
Seoul 1989 | Đội | |
Perth 1991 | Đội | |
Dubai 2013 | Đội | |
Tehran 2015 | Đội | |
Đại hội Thể thao châu Á | ||
Seoul 1986 | Đội | |
Bắc Kinh 1990 | Đội | |
Băng Cốc 1998 | Đội | |
New Delhi 1982 | Đội | |
Hiroshima 1994 | Đội | |
Doha 2006 | Đội | |
Tehran 1974 | Đội | |
Băng Cốc 1978 | Đội | |
Cúp bóng chuyền châu Á | ||
Vĩnh Yên 2012 | Đội | |
Urmia 2010 | Đội | |
Nakhon Pathom 2016 | Đội | |
Nakhon Ratchasima 2008 | Đội |
Dưới đây là danh sách các thành viên đội tuyển nam quốc gia Trung Quốc tham dự giải World League 2017.[2]
Huấn luyện viên chính: Raúl Lozano
Lưu ý: Danh sách sau có thể chưa hoàn chỉnh.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.