Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba là đội đầu tiên phá vỡ sự thống trị của Liên Xô và Nhật Bản ở Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới bởi chiến thắng World Women's Volleyball Championship 1978.
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba đã chiếm vị trí thống trị thế giới trong thập kỷ cuối của thế kỷ 20 (1991-2000), chiến thắng liên tiếp 8 lần trong danh hiệu FIVB World Champions bao gồm (World Cup lần thứ 6 vào năm 1991, Barcelona Olympic Games vào năm 1992, World Championship lần thứ 12 vào năm 1994,World Cup thứ 7 vào năm 1995, Atlanta Olympic Games năm 1996, World Championship lần thứ 13 vào năm 1998, World Cup lần thứ 8 vào năm 1999, Sydney Olympic Games vào năm 2000).
Biệt danh của đội Las Espectaculares Morenas del Caribe nghĩa là "các cô gái Caribe xuất chúng".
# – 8 danh hiệu major liên tiếp vào thập niên 1990 (Giải bóng chuyền nữ Vô địch Thế giới, World Cup, Thế vận hội Mùa Hè)
Bao gồm đội hình Cuba ở Giải bóng chuyền nữ Vô địch thế giới FIVB 2014.[1]
Huấn luyện viên trưởng: Juan Carlos Gala
Thêm thông tin No., Tên ...
No. |
Tên |
Ngày sinh |
Chiều cao |
Cân nặng |
Nhảy đập |
Nhảy chắn |
Câu lạc bộ năm 2014 |
2 | Gracia, ReglaRegla Gracia | 28 tháng 5 năm 1993 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 67 kg (148 lb) | 301 cm (119 in) | 282 cm (111 in) | Camagüey |
3 | Rojas, AlenaAlena Rojas | 9 tháng 8 năm 1992 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 76 kg (168 lb) | 320 cm (130 in) | 305 cm (120 in) | La Habana |
4 | Vargas, MelissaMelissa Vargas | 16 tháng 10 năm 1999 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 244 cm (96 in) | 242 cm (95 in) | Cienfuegos |
5 | Hernández, YamilaYamila Hernández | 8 tháng 11 năm 1992 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 69 kg (152 lb) | 301 cm (119 in) | 285 cm (112 in) | La Habana |
6 | Lescay, DaymaraDaymara Lescay | 5 tháng 9 năm 1992 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 72 kg (159 lb) | 308 cm (121 in) | 290 cm (110 in) | Guantanamo |
10 | Borrell, EmilyEmily Borrell | 19 tháng 2 năm 1992 | 1,67 m (5 ft 6 in) | 55 kg (121 lb) | 270 cm (110 in) | 260 cm (100 in) | Villa Clara |
11 | Moreno, GretellGretell Moreno | 30 tháng 1 năm 1998 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 68 kg (150 lb) | 287 cm (113 in) | 280 cm (110 in) | Granma |
12 | Cruz, DairilysDairilys Cruz | 12 tháng 9 năm 1990 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 65 kg (143 lb) | 310 cm (120 in) | 305 cm (120 in) | Villa Clara |
14 | Sánchez, DayamiDayami Sánchez | 14 tháng 3 năm 1994 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 64 kg (141 lb) | 314 cm (124 in) | 302 cm (119 in) | La Habana |
17 | Casanova, HeidyHeidy Casanova | 6 tháng 11 năm 1998 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 244 cm (96 in) | 240 cm (94 in) | La Habana |
18 | Matienzo, SulianSulian Matienzo (C) | 14 tháng 12 năm 1994 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 75 kg (165 lb) | 232 cm (91 in) | 230 cm (91 in) | La Habana |
19 | Álvarez, JenniferJennifer Álvarez | 19 tháng 11 năm 1993 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 72 kg (159 lb) | 310 cm (120 in) | 294 cm (116 in) | Cienfuegos |
Đóng
- 1976 Olympic Games – Vị trí thứ 5
- Nelly Barnet, Evelina Borroto, Ana Díaz, Ana María García, Miriam Herrera, Mercedes Pérez, Mercedes Pomares, Mercedes Roca, Melanea Tartabull, Imilsis Téllez, Lucila Urgelles và Claudina Villaurrutia. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
- 1978 World Championship – Huy chương Vàng
- Nelly Barnet, Ana Díaz, Erenia Díaz, Ana María García, Mavis Guilarte, Libertad González, Sirenia Martínez, Mercedes Pérez, Mercedes Pomares, Imilsis Téllez và Lucila Urgelles. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
- 1980 Olympic Games – Vị trí thứ 5
- Maura Alfonso, Nelly Barnet, Ana Díaz, Erenia Díaz, Josefina Capote, Ana María García, Libertad Gonzalez, Mavis Guilarte, Mercedes Pérez, Mercedes Pomares, Imilsis Téllez và Lucila Urgelles. Head Coach: Eugenio George Lafita.
- 1992 Olympic Games – Huy chương Vàng
- Regla Bell, Mercedes Calderón, Magalys Carvajal, Marlenys Costa, Ana Fernández, Idalmis Gato, Lilia Izquierdo, Norka Latamblet, Mireya Luis, Raisa O'Farril, Tania Ortiz và Regla Torres. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
- 1994 World Championship – Huy chương vàng
- Regla Bell, Mercedes Calderón, Magalys Carvajal, Marlenys Costa, Ana Fernández, Mirka Francia, Idalmis Gato, Mireya Luis Hernández, Lilia Izquierdo, Sonia Lescaille, Tania Ortíz và Regla Torres. Head Coach: Eugenio George Lafita.
- 1996 Olympic Games – Huy chương Vàng
- Taismary Agüero, Regla Bell, Magalys Carvajal, Marlenys Costa, Ana Fernández, Mirka Francia, Idalmis Gato, Lilia Izquierdo, Mireya Luis, Raisa O'Farril, Yumilka Ruíz và Regla Torres. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
- 1998 World Championship – Huy chương vàng
- Taismary Agüero, Regla Bell, Marlenys Costa, Mirka Francia, Mireya Luis, Lilia Izquierdo, Liana Mesa, Indira Mestre, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Regla Torres và Ana Fernández. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
- 1999 FIVB World Cup – Huy chương Vàng
- Taismary Agüero, Azurima Álvarez, Regla Bell, Marlenys Costa, Mirka Francia, Lilia Izquierdo, Enia Martínez, Liana Mesa, Yoselín Roque Palacios, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez và Ana Fernández. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
- 2000 Olympic Games – Gold medal
- Taismary Agüero, Zoila Barros, Regla Bell, Marlenys Costa, Ana Fernández, Mirka Francia, Idalmis Gato, Lilia Izquierdo, Mireya Luis, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez và Regla Torres. Head Coach: Luis Felipe Calderón
- 2001 FIVB World Grand Prix – 4th place
- Zoila Barros, Ana Fernández, Maisbelis Martínez, Misleidis Martínez, Liana Mesa, Indira Mestre, Anniara Muñoz, Yoslan Muñoz, Yaima Ortiz, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez và Regla Torres. Head Coach: Luis Felipe Calderón.
- 2002 World Championship – 5th place
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Liana Mesa, Indira Mestre, Anniara Muñoz, Yoslan Muñoz, Yaima Ortiz, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Yanelis Santos và Regla Torres. Head Coach: Luis Felipe Calderón.
- 2003 FIVB World Cup – 6th place
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Anniara Muñoz, Yaima Ortiz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Yanelis Santos và Dulce Téllez. Huấn luyện viên: Luis Felipe Calderón.
- 2004 Olympic Games – Bronze medal
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Ana Fernández, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Anniara Muñoz, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Marta Sánchez và María Téllez. Huấn luyện viên: Luis Felipe Calderón.
- 2005 FIVB World Grand Prix – Vị thwshuws 4
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Kenia Carcaces, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Rachel Sánchez và Yanelis Santos. Head Coach: Luis Felipe Calderón.
- 2006 World Championship – 7th place
- Lisbet Arredondo, Zoila Barros, Rosir Calderón, Kenia Carcaces, Nancy Carrillo, Yenisey Gonzalez, Liana Mesa, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz , Rachel Sánchez và Yanelis Santos. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
- 2007 NORCECA Championship – Gold medal
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Kenia Carcaces, Yenisey González, Yusleidys Hernández, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz , Yanelis Santos, Yusidey Silié và Gyselle Silva. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
- 2007 FIVB World Cup – 4th place
- Zoila Barros, Rosir Calderón, Kenia Carcaces, Nancy Carrillo, Yenisei González, Yusleidys Herera, Yaima Ortiz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz , Dominica Salmon, Rachel Sánchez, Yanelis Santos và Yusidey Silié. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
- 2011 Pan-American Games – Huy chương Bạc
- Emily Borrell, Kenia Carcaces, Liannes Castañeda, Ana Yilian Cleger, Rosanna Giel, Daymara Lescay, Yoana Palacios, Alena Rojas, Wilma Salas, Yanelis Santos, Yusidey Silie và Gyselle Silva. Huấn luyện viên: Juan Carlos Gala.
Bản mẫu:Women's NORCECA teams
Bản mẫu:Women's Volleyball World Championship winners
Bản mẫu:FIVB Volleyball World Grand Prix winners