From Wikipedia, the free encyclopedia
Đường cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột (ký hiệu toàn tuyến là CT.24, hay còn gọi là đường cao tốc Khánh Hòa – Đắk Lắk)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam kết nối khu vực Tây Nguyên với những khu vực lân cận, nối liền 2 tỉnh Khánh Hòa và Đắk Lắk.
Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. |
Đường cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột | |
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Đường cao tốc Khánh Hòa – Đắk Lắk |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 117 km |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông | và tại Ninh Đa, Ninh Hòa, Khánh Hòa |
tại Ninh Phụng, Ninh Hòa, Khánh Hòa tại Ninh Sim, Ninh Hòa, Khánh Hòa | |
Đầu Tây | và tại Krông Pắc, Đắk Lắk |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Khánh Hòa |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Cao tốc
← |
Tuyến cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột dài 117 km với 32,7 km đi qua địa phận Khánh Hòa và 84 km đi qua địa phận Đắk Lắk. Tuyến đường có điểm đầu tại nút giao giữa Quốc lộ 26B và Quốc lộ 1 tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa và điểm cuối tại đường Hồ Chí Minh tuyến tránh phía Đông Buôn Ma Thuột tại huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk).[2][3][4]
Giai đoạn đầu của tuyến cao tốc được xây dựng 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, bố trí một số điểm dừng khẩn cấp cách quãng 4 – 5km/1 điểm, nền đường rộng 17 m; riêng đoạn từ Km 0 đến Km 7.7 (từ nút giao đầu tuyến đến nút giao cao tốc Vân Phong – Nha Trang) được xây dựng hoàn chỉnh 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp, vận tốc 80 – 90 km/h. Sau đó, mở rộng lên bốn làn hoàn chỉnh có làn khẩn cấp đối với toàn tuyến, vận tốc 100 km/h. Cao tốc được dự kiến xây dựng 56 cầu và 3 hầm.[4]
Tuyến cao tốc có tổng mức đầu tư là 22.000 tỷ đồng,[4] được chính thức khởi công xây dựng vào ngày 18 tháng 6 năm 2023[5] và dự kiến hoàn thành vào năm 2027.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Quốc lộ 26B đi Cảng Nam Vân Phong | ||||||
1 | IC Nam Vân Phong | 0.0 | Quốc lộ 1 | Đầu tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Khánh Hòa | Ninh Hòa |
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Bắc Nam Đang thi công | |||
2 | IC CT.01 | 7.7 | Đường cao tốc Vân Phong – Nha Trang | Đang thi công | ||
3 | IC Quốc lộ 26 | 12.5 | Quốc lộ 26 | Đang thi công | ||
TN | Hầm đường bộ Phượng Hoàng | ↓ | Đang thi công | Ranh giới Khánh Hòa – Đắk Lắk | ||
TN | Hầm đường bộ Ea Trang | ↓ | Đang thi công | Đắk Lắk | M'Drắk | |
4 | IC Trường Sơn Đông | 53.1 | Đường Trường Sơn Đông | Đang thi công | Ea Kar | |
TN | Hầm đường bộ Chư Te | ↓ | Đang thi công | |||
5 | IC Đường tỉnh 689B | 86.12 | Đường tỉnh 689B | Đang thi công | Krông Pắk | |
6 | IC Ea Yiêng | 92.7 | Đang thi công | |||
7 | IC Đường tỉnh 9 | 95.86 | Đường tỉnh 9 | Đang thi công | ||
8 | IC Đường tỉnh 10 | 110 | Đường tỉnh 10 | Đang thi công | ||
9 | IC Buôn Ma Thuột | 117.5 | Quốc lộ 14 Đường Hồ Chí Minh (Tuyến tránh phía Đông Buôn Ma Thuột) |
Cuối tuyến đường cao tốc Đang thi công | ||
Kết nối trực tiếp với đường Đăm Săn đi Sân bay Buôn Ma Thuột | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.