![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d5/Suushi_Yuki-onna.jpg/640px-Suushi_Yuki-onna.jpg&w=640&q=50)
Yuki-onna
From Wikipedia, the free encyclopedia
Yuki-onna (雪女 (tuyết nữ), Yuki-onna?) là một hồn ma hay yêu quái (yōkai) trong văn hóa dân gian Nhật Bản. Cô ta thường được miêu tả trong văn học Nhật Bản, phim ảnh hoặc hoạt hình.
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d5/Suushi_Yuki-onna.jpg/320px-Suushi_Yuki-onna.jpg)
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/SekienYukionna.jpg/320px-SekienYukionna.jpg)
Yuki-onna còn có những tên khác như yuki-musume (雪娘 (tuyết nương), yuki-musume?), yuki-onago (雪女子 (tuyết nữ tử), yuki-onago?), yukijorō (雪女郎 (tuyết nữ lang), yukijorō?), yuki anesa (雪姊 (tuyết tỷ), yuki anesa?), yuki-onba (雪乳母 (tuyết nhũ mẫu), yuki-onba?), yukinba (雪婆 (tuyết bà), yukinba?) ở Ehime, yukifuri-baba (雪降り婆 (tuyết giáng bà), yukifuri-baba?) ở Nagano. Chúng còn được gọi bằng một vài cái tên có liên quan tới băng trụ như tsurara-onna (氷柱女 (băng trụ nữ), tsurara-onna?), kanekori-musume (カネコリ娘 (băng trụ nương), kanekori-musume?), và shigama-nyōbō (シガマ女房 (băng trụ nữ phòng), shigama-nyōbō? shigama là phương ngữ vùng Tây Aomori có nghĩa là 'băng trụ', còn nyōbō có nghĩa là 'người vợ')