![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Yaya_Tour%25C3%25A9_%2528cropped%2529.jpg/640px-Yaya_Tour%25C3%25A9_%2528cropped%2529.jpg&w=640&q=50)
Yaya Touré
cựu cầu thủ bóng đá người Bờ Biển Ngà / From Wikipedia, the free encyclopedia
Gnégnéri Yaya Touré (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá người Bờ Biển Ngà chơi ở vị trí tiền vệ hiện đã giải nghệ. Anh là một tiền vệ lùi với tố chất mạnh mẽ, không ngại va chạm. Anh là cầu thủ người Bờ Biển Ngà đầu tiên chơi cho Barcelona. Anh là em trai của Kolo Touré. Yaya cũng có một người em trai tên Ibrahim Touré nhưng đã qua đời. Anh đã có 4 lần đoạt danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất châu Phi (một kỷ lục và bằng với Samuel Eto'o).
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Touré năm 2013 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gnégnéri Yaya Touré[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 13 tháng 5, 1983 (41 tuổi)[2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Bouaké, Bờ Biển Ngà | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m[3] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Akhmat Grozny (trợ lý huấn luyện viên) | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
1996–2001 | ASEC Mimosas | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2001–2003 | Beveren | 70 | (3) | ||||||||||||||||||||
2003–2005 | Metalurh Donetsk | 33 | (3) | ||||||||||||||||||||
2005–2006 | Olympiakos | 20 | (3) | ||||||||||||||||||||
2006–2007 | Monaco | 27 | (5) | ||||||||||||||||||||
2007–2010 | Barcelona | 74 | (4) | ||||||||||||||||||||
2010–2018 | Manchester City | 230 | (59) | ||||||||||||||||||||
2018 | Olympiakos | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2019–2020 | Thanh Đảo Hoàng Hải | 14 | (2) | ||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 470 | (82) | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2004–2015 | Bờ Biển Ngà | 101 | (19) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2021 | Olimpik Donetsk (trợ lý) | ||||||||||||||||||||||
2021– | Akhmat Grozny (trợ lý) | ||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng