Xe tăng Type 99
Xe tăng chiến đấu chủ lực / From Wikipedia, the free encyclopedia
Type 99 là xe tăng chiến đấu chủ lực thế hệ thứ ba của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Việc thiết kế xe này bắt đầu từ năm 1986 và phải trải qua 10 năm nghiên cứu mới xong. Mục tiêu thiết kế là cho ra đời kiểu xe có thể đánh bại T-80 của Liên Xô và ngang với Leopard 2 của Đức. Năm 1999, tại cuộc diễu binh kỷ niệm 50 năm quốc khánh Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, xe Type 98 đã được đem ra biểu diễn.
Thông tin Nhanh Type 99, Loại ...
Type 99 | |
---|---|
Xe tăng Type 99A tại Triển lãm Kỷ niệm 90 năm Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. | |
Loại | Xe tăng chiến đấu chủ lực |
Nơi chế tạo | Trung Quốc |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 2001 (Type 99) 2011–nay(Type 99A) |
Sử dụng bởi | Xem Nhà khai thác |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Norinco |
Nhà sản xuất | Norinco |
Giai đoạn sản xuất | 1998–2001 (Type 98) 2001–2011 (Type 99) 2007–nay (Type 99A) |
Số lượng chế tạo | 1,200[1] |
Thông số | |
Khối lượng | 51 tấn (Type 98) 55 tấn (Type 99A) |
Chiều dài | Hull: 7,6 mét (25 ft) Tính cả chiều dài pháo: 11 mét (36 ft)[2] |
Chiều rộng | Thân: 3,7 mét (12 ft)[3] |
Chiều cao | Thân: 2,35 mét (7,7 ft)[3] |
Kíp chiến đấu | 3[4] |
Phương tiện bọc thép | Giáp phân cấp Dự kiến tháp pháo sẽ được hàn với giáp phản ứng nổ/phản ứng tổng hợp armor/Giáp nhiều lớp Thân trên: 750-900mm vs APFSDS & 1300-1600mm vs HEAT Tháp pháo: 800-1000mm vs APFSDS & 1200-1500mm vs HEAT |
Vũ khí chính | Pháo nòng trơn ZPT-98 (38 Vòng; nạp đạn tự động) |
Vũ khí phụ | Súng máy hạng nặng QJC-88 [4] Súng máy đồng trục Type 86 |
Động cơ | Động cơ diesel tăng áp kép V12 150HB làm mát bằng chất lỏng 33,9 lít 1,500 mã lực (1,119 kW) |
Công suất/trọng lượng | 27.78 mã lực/tấn |
Hệ thống treo | Hệ thống treo thanh xoắn |
Tầm hoạt động | 600 kilômét (370 mi)–650 kilômét (400 mi) |
Tốc độ | Đường bằng: 76 kilômét trên giờ (47 mph) (Type 99A) Off-road: 54 kilômét trên giờ (34 mph) |
Đóng