![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7a/2022-04-20_Fu%25C3%259Fball%252C_M%25C3%25A4nner%252C_DFB-Pokal%252C_RB_Leipzig_-_1._FC_Union_Berlin_1DX_8250_by_Stepro_%2528cropped%2529.jpg/640px-2022-04-20_Fu%25C3%259Fball%252C_M%25C3%25A4nner%252C_DFB-Pokal%252C_RB_Leipzig_-_1._FC_Union_Berlin_1DX_8250_by_Stepro_%2528cropped%2529.jpg&w=640&q=50)
Willi Orbán
From Wikipedia, the free encyclopedia
Willi Thomas Orbán[3] (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1992) hay Willi Orbán, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí trung vệ và là đội trưởng câu lạc bộ RB Leipzig tại Bundesliga. Sinh ra ở Kaiserslautern, Đức, anh đại diện cho đội tuyển quốc gia Hungary.[4][5]
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/14/Willi_Orban1112.jpg/320px-Willi_Orban1112.jpg)
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Testspiel_Rasenballsport_Leipzig_gegen_FC_Liefering_%289.August_2016%29_32.jpg/640px-Testspiel_Rasenballsport_Leipzig_gegen_FC_Liefering_%289.August_2016%29_32.jpg)
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
![]() Orbán trong màu áo RB Leipzig năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Willi Thomas Orbán[1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 11, 1992 (31 tuổi) | ||
Nơi sinh | Kaiserslautern, Đức | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in)[2] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | RB Leipzig | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2011 | 1. FC Kaiserslautern | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | 1. FC Kaiserslautern II | 35 | (7) |
2011–2015 | 1. FC Kaiserslautern | 68 | (7) |
2015– | RB Leipzig | 216 | (22) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-21 Đức | 2 | (0) |
2018– | Hungary | 43 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21:45, 25 tháng 8 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
Đóng