![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/db/USS_Prince_William_%2528CVE-31%2529.jpg/640px-USS_Prince_William_%2528CVE-31%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Prince William (CVE-31)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Prince William (CVE-31) (nguyên mang ký hiệu AVG-31, sau đó đổi thành ACV-31, CVE-31 và CVHE-31), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp Bogue của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu sân bay hộ tống USS Prince William | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Prince William |
Xưởng đóng tàu | Seattle-Tacoma Shipbuilding Corporation, Tacoma, Washington |
Đặt lườn | 18 tháng 5 năm 1942 |
Hạ thủy | 23 tháng 8 năm 1942 |
Nhập biên chế | 9 tháng 4 năm 1943 |
Xuất biên chế | 29 tháng 8 năm 1946 |
Xếp lớp lại |
|
Số phận | Bị bán để tháo dỡ 1961 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp Bogue |
Trọng tải choán nước | 7.800 tấn (tiêu chuẩn) |
Chiều dài | 151 m (495 ft 7 in) |
Sườn ngang | 34 m (111 ft 6 in) |
Mớn nước | 7,9 m (26 ft) |
Công suất lắp đặt | 8.500 mã lực (6,3 MW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33,3 km/h (18 knot) |
Thủy thủ đoàn | 890 |
Vũ khí |
|
Máy bay mang theo | 24 |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × thang nâng |
Đóng