![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/USS_Prichett_%2528DD-561%2529_underway_in_1969.jpg/640px-USS_Prichett_%2528DD-561%2529_underway_in_1969.jpg&w=640&q=50)
USS Prichett (DD-561)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Prichett (DD-561) là một tàu khu trục lớp Fletcher được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ được đặt theo tên Thiếu tá Hải quân James M. Prichett (1835-1871), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ. Nó hoạt động cho đến hết Thế Chiến II, được cho xuất biên chế năm 1946 nhưng được nhập biên chế trở lại năm 1951 để phục vụ trong Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam. Nó được chuyển cho Ý và phục vụ như là chiếc Geniere (D555) cho đến khi bị tháo dỡ năm 1975. Prichett được tặng thưởng tám Ngôi sao Chiến trận trong Thế Chiến II, và thêm hai Ngôi sao Chiến trận khác tại Triều Tiên.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Prichett (DD-561) trên đường đi, năm 1969 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Prichett (DD-561) |
Đặt tên theo | Thiếu tá Hải quân James M. Prichett |
Xưởng đóng tàu | Seattle-Tacoma Shipbuilding Corporation, Seattle, Washington |
Đặt lườn | 20 tháng 7 năm 1942 |
Hạ thủy | 31 tháng 7 năm 1943 |
Người đỡ đầu | bà Orville A. Tucker |
Nhập biên chế | 15 tháng 1 năm 1944 |
Tái biên chế | 17 tháng 8 năm 1951 |
Xuất biên chế |
|
Xóa đăng bạ | 10 tháng 1 năm 1970 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Được chuyển cho Ý, 17 tháng 1 năm 1970 |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | Geniere (D555) |
Trưng dụng | 17 tháng 1 năm 1970 |
Xóa đăng bạ | 1975 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 1975 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Fletcher |
Kiểu tàu | Tàu khu trục |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 376 ft 5 in (114,73 m) (chung) |
Sườn ngang | 39 ft 08 in (12,09 m) (chung) |
Mớn nước | 13 ft 9 in (4,19 m) (đầy tải) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 36 kn (41 mph; 67 km/h) |
Tầm xa | 6.500 nmi (12.000 km) ở tốc độ 15 kn (17 mph; 28 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 336 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
|
Đóng