![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/78/USS_Milwaukee_%2528CL-5%2529_off_New_York_City%252C_circa_in_August_1943_%252819-N-51513%2529.jpg/640px-USS_Milwaukee_%2528CL-5%2529_off_New_York_City%252C_circa_in_August_1943_%252819-N-51513%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Milwaukee (CL-5)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Milwaukee.
Về những tàu chiến Liên Xô khác mang cùng tên, xin xem Murmansk (tàu tuần dương Liên Xô).
USS Milwaukee (CL-5) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Omaha của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, theo tên thành phố Milwaukee thuộc tiểu bang Wisconsin. Con tàu đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trong nhiệm vụ tuần tra và hộ tống, và từng được chuyển sang tạm thời phục vụ trong Hải quân Liên Xô dưới tên gọi Murmansk, trước khi được hoàn trả và bị tháo dỡ vào năm 1949. Milwaukee được tặng thưởng một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ Liên Xô ...
![]() Tàu tuần dương USS Milwaukee, cấu hình hoạt động trong Thế Chiến II | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() ![]() Liên Xô | |
Tên gọi | Milwaukee |
Đặt tên theo | Milwaukee, Wisconsin |
Xưởng đóng tàu | Seattle Construction and Drydock Company |
Đặt lườn | 13 tháng 12 năm 1918 |
Hạ thủy | 24 tháng 3 năm 1922 |
Người đỡ đầu | bà Rudolph Pfeil |
Nhập biên chế | 20 tháng 6 năm 1923 |
Xuất biên chế | 6 tháng 3 năm 1949 |
Danh hiệu và phong tặng | 1 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Chuyển cho Liên Xô 20 tháng 4 năm 1944 |
![]() | |
Tên gọi | Murmansk |
Đặt tên theo | Murmansk |
Bên khai thác | Hải quân Liên Xô |
Trưng dụng | 20 tháng 4 năm 1944 |
Đổi tên | 20 tháng 4 năm 1944 |
Số phận | Hoàn trả cho Hoa Kỳ, 16 tháng 3 năm 1949 |
![]() | |
Tên gọi | Milwaukee |
Trưng dụng | 16 tháng 3 năm 1949 |
Số phận | Bán để tháo dỡ 10 tháng 12 năm 1949 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Omaha |
Kiểu tàu | tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước | 7.050 tấn Anh (7.163 t) (tiêu chuẩn) |
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 55 ft 4 in (16,87 m) |
Mớn nước | 20 ft 0 in (6,10 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 35 hải lý trên giờ (65 km/h) |
Tầm hoạt động | 9.000 hải lý (17.000 km) ở 10 hải lý trên giờ (19 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 29 sĩ quan + 429 thủy thủ |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × thủy phi cơ |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đóng