USS Harding (DD-625)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Harding.
USS Harding (DD-625/DMS-28) là một tàu khu trục lớp Gleaves được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc với ký hiệu lườn DMS-28, sống sót qua cuộc xung đột, ngừng hoạt động năm 1945 và bị tháo dỡ năm 1947. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên Seth Harding (1734-1814), một thuyền trưởng trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Harding (DD-625) |
Đặt tên theo | Seth Harding |
Xưởng đóng tàu | Seattle-Tacoma Shipbuilding Corporation |
Đặt lườn | 22 tháng 7 năm 1941 |
Hạ thủy | 28 tháng 6 năm 1942 |
Người đỡ đầu | bà Sherwood A. Taffinder |
Nhập biên chế | 25 tháng 5 năm 1943 |
Xuất biên chế | 2 tháng 11 năm 1945 |
Xếp lớp lại | DMS-28, 15 tháng 11 năm 1944 |
Xóa đăng bạ | 16 tháng 11 năm 1945 |
Danh hiệu và phong tặng | 3 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 16 tháng 4 năm 1947 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Gleaves |
Trọng tải choán nước | 1.630 tấn Anh (1.660 t) (tiêu chuẩn) |
Chiều dài | 348 ft 3 in (106,15 m) |
Sườn ngang | 36 ft 1 in (11,00 m) |
Mớn nước | 13 ft 2 in (4,01 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 37,4 hải lý trên giờ (69 km/h) |
Tầm xa | 6.500 nmi (12.040 km; 7.480 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 16 sĩ quan, 260 thủy thủ |
Vũ khí |
|
Đóng