![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/USS_Chauncey_%2528DD-667%2529_underway_in_New_York_Harbor_%2528USA%2529_on_13_August_1943_%2528BS_51526%2529.jpg/640px-USS_Chauncey_%2528DD-667%2529_underway_in_New_York_Harbor_%2528USA%2529_on_13_August_1943_%2528BS_51526%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Chauncey (DD-667)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Chauncey.
USS Chauncey (DD-667) là một tàu khu trục lớp Fletcher được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt theo tên Thiếu tướng Hải quân Isaac Chauncey (1779–1840), người tham gia các cuộc Quasi, Barbary và 1812. Nó hoạt động cho đến hết Thế Chiến II, ngừng hoạt động một thời gian ngắn, rồi tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Triều Tiên, cho đến khi xuất biên chế năm 1954, và bị bán để tháo dỡ năm 1974. Chauncey được tặng thưởng bảy Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, và thêm hai Ngôi sao Chiến trận khác khi hoạt động tại Triều Tiên.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Chauncey (DD-667) trong cảng New York | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Chauncey (DD-667) |
Đặt tên theo | Thiếu tướng Hải quân Isaac Chauncey |
Xưởng đóng tàu | Federal Shipbuilding and Drydock Company |
Đặt lườn | 14 tháng 11 năm 1942 |
Hạ thủy | 28 tháng 3 năm 1943 |
Nhập biên chế | 31 tháng 5 năm 1943 |
Tái biên chế | 18 tháng 7 năm 1950 |
Xuất biên chế |
|
Xóa đăng bạ | 1 tháng 10 năm 1972 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Bị bán để tháo dỡ, 2 tháng 1 năm 1974 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Fletcher |
Kiểu tàu | Tàu khu trục |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 376 ft 5 in (114,73 m) (chung) |
Sườn ngang | 39 ft 08 in (12,09 m) (chung) |
Mớn nước | 13 ft 9 in (4,19 m) (đầy tải) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 36 kn (41 mph; 67 km/h) |
Tầm xa | 6.500 nmi (12.000 km) ở tốc độ 15 kn (17 mph; 28 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 329 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
|
Đóng