![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/USS_Albany_%2528CA-123%2529_at_Copenhagen%252C_in_June_1951_%2528NH_96634%2529.jpg/640px-USS_Albany_%2528CA-123%2529_at_Copenhagen%252C_in_June_1951_%2528NH_96634%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Albany (CA-123)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Albany (CA-123) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp Oregon City được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó được cải biến thành một tàu tuần dương tên lửa điều khiển vào cuối những năm 1950 với ký hiệu CG-10, trở thành chiếc dẫn đầu của lớp Albany, và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1980 và bị tháo dỡ vào năm 1990.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Albany.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Albany |
Đặt tên theo | Albany, New York |
Xưởng đóng tàu | Bethlehem Steel Company, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 6 tháng 3 năm 1944 |
Hạ thủy | 30 tháng 6 năm 1945 |
Người đỡ đầu | Bà Elizabeth F. Pinckney |
Nhập biên chế | 15 tháng 6 năm 1946 |
Xuất biên chế | 29 tháng 8 năm 1980 |
Xếp lớp lại | 1 tháng 11 năm 1958 (CG-10) |
Số phận | Bị tháo dỡ năm 1990 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Oregon City |
Trọng tải choán nước | 13.700 tấn (tiêu chuẩn) |
Chiều dài | 673 ft 5 in (205,26 m) |
Sườn ngang | 70 ft 10 in (21,59 m) |
Mớn nước | 26 ft 4 in (8,03 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,4 kn (60,0 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 1.969 |
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Vũ khí |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ trinh sát |
Đóng