![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Ubooty%2528Historia_str.235%2529.jpg/640px-Ubooty%2528Historia_str.235%2529.jpg&w=640&q=50)
U-1 (tàu ngầm Đức) (1935)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu ngầm Đức khác mang cùng tên, xin xem U-1 (tàu ngầm Đức).
U-1 là chiếc dẫn đầu của lớp tàu ngầm duyên hải Type II, và là chiếc tàu ngầm đầu tiên được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo sau khi bãi bỏ những điều khoản của Hiệp ước Versailles vốn cấm Đức sở hữu tàu ngầm. Những tàu ngầm Type II vốn quá nhỏ để có thể tiến hành các chiến dịch cách xa căn cứ nhà, nên U-1 đã đảm nhiệm vai trò tàu huấn luyện tại các trường tàu ngầm Đức trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Được huy động vào tuần tra chiến tranh do tình trạng thiếu hụt tàu ngầm sau khi xung đột bùng nổ, U-1 bị mất do va phải thủy lôi của Anh tại Bắc Hải vào ngày 6 tháng 4, 1940.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Đức Quốc Xã ...
![]() Tàu ngầm U-1 trước chiến tranh | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | U-1 |
Đặt hàng | 2 tháng 2, 1935 [1] |
Xưởng đóng tàu | Deutsche Werke, Kiel [2] |
Kinh phí | 1.500.000 Reichsmark |
Số hiệu xưởng đóng tàu | 236 [2] |
Đặt lườn | 11 tháng 2, 1935 [2] |
Hạ thủy | 15 tháng 6, 1935 [2] |
Nhập biên chế | 29 tháng 6, 1935 [2] |
Số phận | Bị đánh chìm về phía Bắc Terschelling bởi mìn Anh, 6 tháng 4, 1940 [3] |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Tàu ngầm duyên hải Type IIA |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài |
|
Sườn ngang |
|
Chiều cao | 8,60 m (28 ft 3 in) |
Mớn nước | 3,83 m (12 ft 7 in) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ |
|
Tầm xa |
|
Độ sâu thử nghiệm | 80 m (260 ft) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 3 sĩ quan, 22 thủy thủ |
Vũ khí | |
Lịch sử phục vụ | |
Một phần của: |
|
Mã nhận diện: | M 27 893 |
Chỉ huy: |
|
Chiến dịch: |
|
Chiến thắng: | Không |
Đóng
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Ubooty%28Historia_str.235%29.jpg/640px-Ubooty%28Historia_str.235%29.jpg)