Tỉnh của Bulgaria
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bản mẫu:Chính trị Bulgaria
Tỉnh của Bulgaria Oбласти на България (tiếng Bulgaria) | |
---|---|
Regions of Bulgaria Map.png | |
Thể loại | Nhà nước đơn nhất |
Vị trí | Cộng hòa Bulgaria |
Số lượng còn tồn tại | 28 (tính đến 1999) |
Dân số | 101.018 (Vidin) – 1.291.591 (Thành phố Sofia) |
Diện tích | [chuyển đổi: số không hợp lệ] (Thành phố Sofia)– [chuyển đổi: số không hợp lệ] (Burgas) |
Hình thức chính quyền | Chính quyền tỉnh, chính phủ quốc gia |
Đơn vị hành chính thấp hơn | Khu tự quản |
Tỉnh (tiếng Bulgaria: области на България, chuyển tự oblasti na Bǎlgarija) là phân khu hành chính cấp đầu tiên của Bulgaria. Kể từ năm 1999, Bulgaria đã được chia thành 28 tỉnh (tiếng Bulgaria: области – oblasti; số ít: област – oblast' tương ứng với 28 khu (tiếng Bulgaria: окръг - okrag, số nhiều: окръъиии
Các tỉnh được chia thành 265 khu tự quản (tiếng Bulgaria số ít: община – obshtina, số nhiều: общини – obshtini).
Sofia - thành phố thủ đô của Bulgaria và là khu định cư lớn nhất trong cả nước, là trung tâm hành chính của cả tỉnh Sofia và Tỉnh thành phố Sofia (Sofia - grad). Thủ đô được bao gồm (cùng với 3 thành phố khác cộng với 34 ngôi làng) trong Thành phố thủ đô Sofia (hơn 90% dân số sống ở Sofia), là đô thị duy nhất bao gồm tỉnh thành phố Sofia.