cảm giác yêu From Wikipedia, the free encyclopedia
Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm ổn định của con người đối với sự vật hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ.
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. (tháng 1 năm 2020) |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Có 3 đặc điểm quan trọng để phân biệt tình cảm với cảm xúc đó là: Tính đối tượng, tính ổn định và tính nhận thức.
Tình cảm | Xúc cảm |
---|---|
Chỉ có ở con người.
Ví dụ: cha mẹ nuôi con bằng tình yêu thương, lo lắng, che chở cho con suốt cuộc đời. |
Có ở con người và động vật.
Ví dụ: động vật nuôi con bằng bản năng đến một thời gian nhất định sẽ tách con ra. |
Là thuộc tính tâm lý.
Ví dụ: tình yêu quê hương, yêu Tổ quốc, yêu gia đình,... |
Là quá trình tâm lý
Ví dụ: sự tức giận, sự ngạc nhiên, sự xấu hổ,… |
Xuất hiện sau | Xuất hiện trước |
Có tính chất ổn định và xác định, khó hình thành và khó mất đi.
Ví dụ: tình cảm giữa cha mẹ và con cái. Đâu phải mới sinh ra đứa con đã biết yêu cha mẹ, phải trải qua thời gian dài được cha mẹ chăm sóc thì đứa con mới hình thành tình cảm với cha mẹ, tình cảm này khó mất đi. |
Có tính chất tạm thời, đa dạng, phụ thuộc vào tình huống.
Ví dụ: khi ta thấy một cô gái đẹp, ban đầu ta cảm thấy thích nhưng sau một thời gian thì xúc cảm đó sẽ mất đi hoặc chuyển thành xúc cảm khác. |
Thường ở trạng thái tiềm tàng.
Ví dụ: cha mẹ yêu thương con cái nhưng không nói ra, mặc dù có lúc đánh mắng lúc con hư, nhưng đối với cha mẹ thì luôn tiềm tàng tình yêu thương dành cho con. |
Thường ở trạng thái hiện thực.
Ví dụ: buồn, vui,… |
Thực hiện chức năng xã hội: hình thành mối quan hệ tình cảm giữa người vời người.
Ví dụ: như cha mẹ với con cái, anh em, bạn bè,… |
Thực hiện chức năng sinh học: giúp cho con người và động vật tồn tại được.
Ví dụ: con chuột sợ con mèo, nó muốn tồn tại thì khi thấy con mèo phải bỏ chạy. |
Gắn liền với phản xạ có điều kiện: có được tình cảm phải trải qua quá trình tiếp xúc, hình thành tình cảm.
Ví dụ: Nếu một người mẹ mà không ở bên cạnh, không chăm sóc con mình thì tình cảm giữa hai mẹ con sẽ không được sâu nặng hoặc có thể không được hình thành. |
Gắn liền với phản xạ không đều kiện.
Ví dụ: sinh ra thì con chuột đã có tính sợ con mèo, vì bản năng trong khi con chuột sinh ra đã như vậy. |
Xúc cảm là cơ sở của tình cảm. Tình cảm được hình thành từ quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa những xúc cảm đồng loại (cùng một phạm trù, cùng một phạm vi đối tượng). Ví dụ: tình cảm của con cái đối với cha mẹ là xúc cảm (dương tính) thường xuyên xuất hiện do liên tục được cha mẹ chăm sóc thoả mãn nhu cầu, dần dần được tổng hợp hoá, động hình hoá, khái quát hoá mà thành.
Tình cảm được xây dựng từ những xúc cảm, nhưng khi đã được hình thành thì tình cảm lại thể hiện qua xúc cảm phong phú đa dạng và chi phối xúc cảm.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.