Trứng vịt muối
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trứng vịt muối (hay hột vịt muối; tiếng Trung: 鹹蛋, xiándàn; tiếng Quảng Đông: 鹹蛋, haam4 daan2, Bahasa Indonesia: Telur asin; Bahasa Malaysia: Telur masin, tiếng Tagalog: itlog na maalat, tiếng Thái: khai kem) là một cách bảo quản và chế biến trứng của Trung Quốc bằng cách ngâm trứng vịt trong nước muối, hoặc đóng gói từng quả trứng trong than củi tẩm muối. Trong các siêu thị tại châu Á, những quả trứng được đôi khi bọc trong một lớp than dày dán muối. Những quả trứng cũng có thể được bọc trong túi nhựa có chứa muối bên trong, và đóng gói rút chân không.
Trứng vịt muối | |||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 鹹鴨蛋 | ||||||||||
Giản thể | 咸鸭蛋 | ||||||||||
Việt bính | haam4 aap3 daan6*2 | ||||||||||
Bính âm Hán ngữ | xián yā dàn | ||||||||||
Nghĩa đen | salted duck eggs | ||||||||||
| |||||||||||
Salt egg | |||||||||||
Phồn thể | 鹹蛋 | ||||||||||
Giản thể | 咸蛋 | ||||||||||
Việt bính | haam4 daan6*2 | ||||||||||
Bính âm Hán ngữ | xián dàn | ||||||||||
Nghĩa đen | salted eggs | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng Việt | |||||||||||
Tiếng Việt | trứng vịt muối | ||||||||||
Tên tiếng Filipino | |||||||||||
Tagalog | itlog na maalat red egg | ||||||||||
Trên thực tế, trứng vịt muối cũng có thể được làm từ trứng gà mặc dù hương vị và kết cấu sẽ có phần khác nhau, và lòng đỏ trứng sẽ ít phong phú.
Trứng muối tại Philipines trải qua một quá trình đóng rắn tương tự với một số thay đổi trong thành phần được sử dụng. Chúng được nhuộm màu đỏ để phân biệt với trứng vịt tươi.
Tại Việt Nam, trứng muối chế biến tương tự như trứng muối của Trung Quốc