Trần Văn Cẩm
Tướng lĩnh gốc Pháo binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Văn Cẩm (1930-2021), nguyên là một tướng lĩnh gốc Pháo binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Võ bị Địa phương Trung Việt, sau đó ông học tiếp tại trường Võ bị Liên quân tại nam Cao nguyên Trung phần. Ra trường ông được chọn về Binh chủng Pháo binh và đã phục vụ ở ngành chuyên môn này một thời gian dài. Năm 1966, ông chuyển nhiệm vụ sang đơn vị Bộ binh.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Phụ tá Tư lệnh Quân đoàn IIĐặc trách Hành quân ...
Trần Văn Cẩm | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1/1975 – 3/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng (11/1972) |
Vị trí | Quân khu II |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Phạm Văn Phú |
Tham mưu trưởng Quân đoàn II (Lần thứ hai) | |
Nhiệm kỳ | 11/1973 – 12/1974 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Lê Trung Tường |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Khắc Lý |
Vị trí | Quân khu II |
Tư lệnh Quân đoàn | -Trung tướng Nguyễn Văn Toàn |
Nhiệm kỳ | 10/1972 – 11/1973 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (11/1972) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Lý Tòng Bá |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Trung Tường |
Vị trí | Quân khu II |
Tham mưu trưởng Quân đoàn II (Lần thứ nhất) | |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 10/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Lê Quang Bình |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Trung Tường |
Vị trí | Quân khu II |
Tư lệnh Quân đoàn | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Toàn |
Nhiệm kỳ | 5/1970 – 5/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Ngô Văn Lợi |
Kế nhiệm | -Trung tá Lê Tấn Phước |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh Sư đoàn | -Đại tá Nguyễn Văn Toàn |
Nhiệm kỳ | 9/1969 – 5/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh Quân đoàn | -Trung tướng Hoàng Xuân Lãm |
Nhiệm kỳ | 8/1966 – 9/1969 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (6/1968) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Tôn Thất Khiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Phạm Cao Đông |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Chuẩn tướng Ngô Quang Trưởng |
Chỉ huy trưởng Pháo binh Quân đoàn I | |
Nhiệm kỳ | 5/1964 – 1/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (5/1965) |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Phạm Cao Đông |
Vị trí | Vùng I chiến thuật |
Tư lệnh Quân đoàn | -Thiếu tướng Nguyễn Chánh Thi |
Chỉ huy trưởng Pháo binh Sư đoàn 1 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 11/1959 – 5/1964 |
Cấp bậc | -Đại úy (8/1955) -Thiếu tá (11/1963) |
Kế nhiệm | -Đại úy Nguyễn Tiến Lộc |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Đại tá Tôn Thất Xứng -Đại tá Nguyễn Đức Thắng -Đại tá Nguyễn Văn Thiệu -Thiếu tướng Đỗ Cao Trí -Đại tá Trần Thanh Phong -Chuẩn tướng Nguyễn Chánh Thi |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 15 tháng 1 năm 1930 Quảng Trị, Việt Nam |
Mất | 14 tháng 1 năm 2021 San Antonio, Texas, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Texas, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Trần Thị Bạch Yến |
Cha | Trần Văn Tường |
Mẹ | Phạm Thị Dẩm |
Họ hàng | Các em: Trần Văn Hãn Trần Văn Hiếu Trần Thị Mỹ Xuân |
Con cái | 9 người con (5 trai, 4 gái): Trần Thị Bạch Lan Trần Văn Dũng Trần Thị Khánh Minh Trần Văn Hùng Trần Văn Tuấn Trần Thị Phương Trần Thị Diễm Lan Trần Văn Tú Trần Văn Nguyên |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Quốc học Khải Định, Huế -Trường Võ bị Địa phương Trung Việt -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ -Trường Huấn luyện Chiến tranh Du kích Fort Bragg, North Carolina, Hoa Kỳ |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Binh chủng Pháo binh Sư đoàn 1 Bộ binh Sư đoàn 2 Bộ binh Sư đoàn 23 Bộ binh Quân đoàn II và QK 2 |
Chỉ huy | QĐ Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương IV[1] |
Đóng