![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Kurdish_languages_map.svg/langvi-640px-Kurdish_languages_map.svg.png&w=640&q=50)
Tiếng Soran
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Soran (tiếng Kurd: سۆرانی,Soranî ), còn được gọi là tiếng Trung Kurd (کوردیی ناوەندی , Kurdîy nawendî), là một phương ngữ[3][4][5][6][7] hoặc một ngôn ngữ[8][9] trong các ngôn ngữ của người Kurd được nói ở Iraq, chủ yếu ở Kurdistan, cũng như tỉnh Kurdistan, tỉnh Kermanshah và tỉnh Tây Azerbaijan của miền tây Iran. Tiếng Soran là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Iraq, cùng với tiếng Ả Rập và trong các tài liệu chính trị được gọi đơn giản là "Kurdish".[10][11]
Tiếng Soran | |||
---|---|---|---|
Trung Kurd | |||
کوردیی ناوەندی | |||
Tổng số người nói | 7.250.000 (4.000.000 ở Kurdistan thuộc Iraq) | ||
Phân loại | Ấn-Âu | ||
Phương ngữ | Mukriyani
Hewleri
Ardalani
Wermawi
Germiyani
Jafi
Babani
| ||
Hệ chữ viết | bảng chữ cái Soran | ||
Địa vị chính thức | |||
Ngôn ngữ chính thức tại | Iraq[1] | ||
Mã ngôn ngữ | |||
ISO 639-3 | ckb | ||
Glottolog | cent1972 [2] | ||
Linguasphere | 58-AAA-cae | ||
![]() Phân bố địa lý của người Kurd và các ngôn ngữ Iran khác được nói bởi người Kurd
|
Thuật ngữ Soran, được đặt theo tên của Tiểu vương quốc Soran trước đây, được sử dụng đặc biệt để chỉ một dạng chữ viết chuẩn hoá của Kurd miền Trung được viết theo bảng chữ cái Soran được phát triển từ bảng chữ cái Ả Rập vào những năm 1920 bởi Sa'íd Sidqi Kaban và Taufiq Wahby.[12]