Tiếng Thái Đen
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Thái Đen (Koam pák Tai Dam, tiếng Thái: ภาษาไทดำ, phát âm là pʰāːsǎː tʰāj dām (Pha-xả Thay- đằm), tiếng Trung: 傣担语; bính âm: Dǎidānyǔ, hay tiếng Trung: 黑傣语; bính âm: Hēidǎiyǔ), là ngôn ngữ của người Thái Đen ở Việt Nam, Lào, Thái Lan và Trung Quốc (chủ yếu ở Huyện tự trị dân tộc Miêu, Dao, Thái Kim Bình)[3].
Tiếng Thái Đen | |
---|---|
Black Tai | |
Tai Dam / ꪼꪕꪒꪾ/ไทดำ /koamz pák tayz đằm/ ꪁꪫꪱꪣ ꪜꪱꪀ ꪼꪕ ꪒꪾ //pʰāːsǎː tʰāj dām/ ภาษาไทดำ | |
Sử dụng tại | Việt Nam, Lào, Thái Lan, Trung Quốc |
Tổng số người nói | 760.000 |
Phân loại | Tai-Kadai
|
Hệ chữ viết | Thái Việt ꪎꪳ ꪎꪱꪙ ꪼꪕ |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | blt |
Glottolog | taid1247 [1][1] [2] |
Phân bố các ngôn ngữ Thái Tây Nam. |
Tiếng Thái Đen thuộc họ ngôn ngữ Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Tiếng Thái Đen tương tự như tiếng Thái và tiếng Lào, nhưng chưa đủ gần để người Thái Đen hiểu rõ khi nói với người Thái và người Lào. Cụ thể, những từ mượn gốc tiếng Pali và tiếng Phạn trong tiếng Thái Lan và tiếng Lào đa phần không có mặt trong tiếng Thái Đen [4].
Thái Việt Nam (Tai viet) và các sắc tộc Thái chưa được phân chia chính thức. Và tiếng Thái thường được nhìn nhận là gồm nhiều các phương ngữ.