Tiếng Taíno
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Taíno là một ngôn ngữ Arawak nói bởi người Taíno miền Caribe. Vào thời điểm tiếp xúc với người Tây Ban Nha, đây là ngôn ngữ chính khắp Caribe. Tiếng Taíno "cổ điển" (tiếng Taíno "lõi") từng là bản ngữ của cư dân quần đảo Leeward, Puerto Rico, Quần đảo Turks và Caicos, hầu hết Hispaniola, mon men đến Cuba. Tiếng Taíno Ciboney về cơ bản không được lưu giữ, nhưng tài liệu thực dân gợi lên rằng nó là phương ngữ Taíno, nó ở mé tây Hispaniola, Bahamas, Jamaica, và hầu hết Cuba.
Tiếng Taíno | |||
---|---|---|---|
Sử dụng tại | Bahamas, Cuba, Cộng hòa Dominica, Haiti, Jamaica, Puerto Rico, Turks và Caicos, quần đảo Leeward | ||
Mất hết người bản ngữ vào | thế kỷ XVI [1] | ||
Dân tộc | Taíno, Ciboney, Lucayan | ||
Phân loại | Arawak
| ||
Phương ngữ | Taíno cổ điển
Ciboney
| ||
Mã ngôn ngữ | |||
ISO 639-3 | tnq | ||
Glottolog | tain1254 [2] | ||
Các phương ngữ tiếng Taíno, trong số các ngôn ngữ Antilles thời tiền Columbo
|
Tới thế kỷ XV, tiếng Taíno đã thế chỗ nhiều ngôn ngữ bản địa khác, trừ cực tây Cuba và nơi này nơi khác tại Hispaniola. Do văn hóa Taíno suy sụp với nền cai trị thực dân Tây Ban Nha, nó bị tiếng Tây Ban Nha thế chỗ. Nó (về cơ bản) biến mất chỉ sau 100 năm tiếp xúc với người châu Âu[1] nhưng có lẽ còn sót lại trong một vài ngóc ngách hẻo lánh rải rác trên Caribe đến tận thế kỷ XIX.[3] Vì là ngôn ngữ bản địa đầu tiên mà người châu Âu tiếp xúc lúc mới đến châu Mỹ, tiếng Taíno cho các ngôn ngữ châu Âu nhiều từ mượn.