Tiếng Hadza
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Hadza là một ngôn ngữ tách biệt, nói dọc bờ hồ Eyasi ở Tanzania, là ngôn ngữ của chừng 1.000 người Hadza (dân tộc săn bắt-hái lượm thuần tuý cuối cùng của châu Phi). Dù có số người nói nhỏ, đây vẫn là ngôn ngữ thường ngày và vẫn là bản ngữ của lớp trẻ. Vào cuối thế kỷ XX, tiếng Hadza được xếp vào nhóm Khoisan, chủ yếu dựa trên sự hiện diện của phụ âm click; song cách phân loại này không còn được chấp nhận nữa.
Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Khu vực ...
Tiếng Hadza | |
---|---|
Hazane | |
Sử dụng tại | Tanzania |
Khu vực | Vùng Singida, phía đông nam hồ Eyasi; vùng Manyara, huyện Iramba và Mbulu; Shinyanga, huyện Masawa. |
Tổng số người nói | 1.000+ (2012) |
Dân tộc | 1.200–1.300 Hazabee (thống kê 2012)[1] |
Phân loại | Ngôn ngữ tách biệt |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | hts |
Glottolog | hadz1240 [2] |
Phân bố của tiếng Hadza (xám đen) ở Tanzania | |
ELP | Hadza |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Đóng