Thái thượng hoàng
Danh hiệu dành cho Hoàng đế đã nhường ngôi cho con trai hoặc em trai / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cũng gọi Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), giản xưng Thượng Hoàng (上皇), là một tước vị mang ý nghĩa là "Hoàng đế bề trên", địa vị cơ bản được xem là trên danh vị Hoàng đế.
Thông tin Nhanh 太上皇, Phồn thể ...
Thái thượng hoàng | |||||||
Vị Thái thượng hoàng nổi tiếng nhất trong lịch sử Việt Nam - Trần Nhân Tông | |||||||
太上皇 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 太上皇 | ||||||
Giản thể | 太上皇 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||
Kanji | 太上皇 | ||||||
Kana | たいじょうこう | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||
Hangul | 태상황제 | ||||||
Hanja | 太上皇帝 | ||||||
|
Đóng
Danh hiệu này có từ thời nhà Hán, thường chỉ được dùng cho người là cha của Hoàng đế nhưng chưa từng là Hoàng đế. Về sau, các Hoàng đế khi thoái vị cũng được dâng tôn danh hiệu này. Nếu người được tôn vấn còn sống, thì sẽ là ["Thái thượng hoàng"'] hoặc ["Thái thượng hoàng đế"] kèm theo tôn hiệu khác nữa tùy triều đại, sau khi qua đời thì dùng miếu hiệu hoặc thụy hiệu.