![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/L-Threonin_-_L-Threonine.svg/langvi-640px-L-Threonin_-_L-Threonine.svg.png&w=640&q=50)
Threonin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Threonin (viết tắt là Thr hoặc T)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH(OH)CH3. Các codon của nó là ACU, ACA, ACC, và ACG. Threonin là một amino acid thiết yếu có phân cực. Giống như serin, threonin là một trong hai amino acid sinh protein mang một nhóm alcohol (tyrosin không phải là một alcohol mà là một phenol do nhóm hydroxyl của nó gắn trực tiếp vào vòng thơm, làm cho nó có tính oxy hóa và tính axit-base khác hẳn). Nó cũng là một trong hai amino acid thiết yếu mang nhánh bên đối xứng (giống với isoleucin).
Threonine | |
---|---|
![]() Skeletal formula | |
![]() Ball-and-stick model | |
Danh pháp IUPAC | Threonine |
Tên khác | Axit 2-amino-3-hydroxybutanoic |
UNII | 2ZD004190S |
Nhận dạng | |
Số CAS | 80-68-2 |
PubChem | 6288 |
Số EINECS | 201-300-6 |
DrugBank | DB00156 |
ChEBI | 57926 |
ChEMBL | 291747 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | (H2O, g/dl) 10.6(30°),14.1(52°),19.0(61°) |
Độ axit (pKa) | 2.63 (carboxyl), 10.43 (amino)[1] |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vị trí của các amino acid threonin trong một phân tử protein thường là nơi diễn ra các sửa đổi sau dịch mã. Tại nhánh bên hydroxyl có thể xảy ra phản ứng glycosyl hóa. Ngoài ra, threonin có thể bị phosphoryl hóa nhờ một threonin kinase. Dạng phosphoryl hóa của nó còn được gọi là phosphothreonin.