Thiên (Phật giáo)
Cõi trời là một trong 6 cõi luân hồi, là cõi của hạnh phúc / From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiên (zh. 天, sa., pi. deva), còn gọi là Thiên nhân, Thiên thần; với nguyên nghĩa Phạn deva là "người sáng rọi", "người phát quang", trong văn hóa Phật Giáo là một trong 8 loại phi nhân, là những chúng sinh sống tại Cõi Trời trong Sáu đạo, trong một tình trạng hạnh phúc lâu dài, tuy nhiên vẫn nằm trong vòng Luân hồi (sa. saṃsāra). Nhờ những nghiệp tốt đã tạo, các vị Thiên nhân đều có ngoại hình đẹp đẽ, tuổi thọ rất dài và rất sung sướng. Nhưng chính hạnh phúc này là chướng ngại trên đường giải thoát vì họ khó có thể hiểu được "khổ đế" trong Tứ diệu đế.
Bản chuyển ngữ của Deva | |
---|---|
Tiếng Anh | God, Deity |
Tiếng Phạn | देव (deva) |
Tiếng Pali | देव (deva) |
Tiếng Bengal | দেব (Deb) |
Tiếng Miến Điện | နတ် (nat) |
Tiếng Trung Quốc | 天人 (Bính âm Hán ngữ: tiān rén) |
Tiếng Nhật | 天 (rōmaji: ten) |
Tiếng Khmer | ទេវៈ , ទេវតា , ទេព្ដា , ទេព (UNGEGN: Téveă, Tévôta, Tépda, Tép) |
Tiếng Hàn | 천, 天 (Romaja quốc ngữ: cheon) |
Tiếng Mông Cổ | тэнгэр (tenger) |
Tiếng Sinhala | දේව (deva) |
Tiếng Tạng tiêu chuẩn | ལྷ (lha) |
Tiếng Thái | เทวะ , เทวดา , เทพ (thewa, thewada, thep) |
Tiếng Việt | thiên nhân, thiên giới |
Tiếng Indonesia | Dewa (Male), Dewi (Female) |
Thuật ngữ Phật Giáo |
Theo đạo Bụt, có 28 cõi Trời, gồm có 6 thuộc Dục giới (sa, pi. kāmaloka, kāmadhātu), 18 thuộc Sắc giới (sa., pi. rūpaloka, rūpadhātu) và 4 thuộc Vô sắc giới (sa., pi. arūpaloka, arūpadhātu, xem Ba giới, sa. triloka).