![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Taurine-3D-balls.png/640px-Taurine-3D-balls.png&w=640&q=50)
Taurin
From Wikipedia, the free encyclopedia
Taurine, hay 2-aminoethanesulfonic acid, là một axít hữu cơ. Taurine lần đầu được phát hiện bởi các nhà khoa học người Đức Frieddrich Tiedeman và Leopold Gmelin năm 1827, Taurine dường như cần thiết cho nhiều chức năng trong cơ thể con người. Nó cần thiết cho hoạt động của mắt, và đóng vai trò như chất chống oxy hóa trong các tế bào bạch cầu và mô phổi. Hơn nữa, taurine ảnh hưởng đến chức năng của các tế bào thần kinh và sự co bóp của tim.
Taurin | |||
---|---|---|---|
| |||
![]() | |||
Danh pháp IUPAC | 2-aminoethanesulfonic acid | ||
Tên khác | tauric acid | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 107-35-7 | ||
PubChem | 1123 | ||
DrugBank | DB01956 | ||
ChEBI | 15891 | ||
ChEMBL | 239243 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
UNII | 1EQV5MLY3D | ||
Thuộc tính | |||
Khối lượng mol | 125.14 g/mol | ||
Khối lượng riêng | 1.734 g/cm³ (at −173.15 °C) | ||
Điểm nóng chảy | 305.11 °C | ||
Điểm sôi | |||
Độ axit (pKa) | <0, 9.06 | ||
Dược lý học | |||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Với khả năng hấp thụ chất béo kém, trẻ em có tình trạng xơ hóa u nang hay trẻ sinh non có thể được lợi từ sự bổ sung taurine. Vì taurine đi kèm với axit mật sẽ giúp quá trình hấp thụ chất béo.
Taurine được tạo ra từ hai amino acid thiết yếu là methionine và cystein, và taurine được tập trung tại cơ bắp thịt, mô tiểu huyết cầu và mô thần kinh. Taurine chỉ được tìm thấy ở thịt động vật.