Murasame (lớp tàu khu trục) (1994)
lớp tàu khu trục (DD) của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tàu khu trục lớp Murasame (tiếng Nhật: むらさめ型護衛艦) là một lớp tàu khu trục (DD) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Đây là lớp tàu khu trục thế hệ thứ ba mang tên Murasame được phát triển bởi công nghiệp quốc phòng Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2. Chương trình đóng mới tàu khu trục lớp Murasame được thực hiện bởi Nhà máy đóng tàu Tokyo số 1 của Ishikawajima Harima Heavy Industries, Nhà máy đóng tàu Tamano của Mitsui Engineering & Shipbuilding, Nhà máy đóng tàu Uraga, Yokosuka của Sumitomo Heavy Industries và Nhà máy đóng tàu Nagasaki của Mitsubishi Heavy Industries.[2] Chi phí đóng mới mỗi tàu là 60,9 tỷ yên.
Thêm thông tin Tàu khu trục lớp Murasame, Khái quát về lớp tàu ...
Tàu khu trục lớp Murasame | ||
---|---|---|
Khái quát về lớp tàu | ||
Kiểu | Tàu khu trục | |
Bên sử dụng | Hải quân Nhật Bản | |
Bên chế tạo | Ishikawajima Harima Heavy Industries | |
Mitsui Engineering & Shipbuilding | ||
Mitsubishi Heavy Industries | ||
Sumitomo Heavy Industries | ||
Thời gian đóng | 1993 - 2002 | |
Thời gian hoạt động | 1996 - nay | |
Lớp trước | DD:Tàu khu trục lớp Asagiri | |
Lớp sau | DD: Tàu khu trục lớp Takanami | |
Đặc điểm khái quát | ||
Trọng tải choán nước | Tiêu chuẩn 4,550 tấn | |
Đầy tải 6,100 tấn | ||
Độ dài | 151m | |
Sườn ngang | 17.4m | |
Mớn nước | 5.2m | |
Hệ thống động lực | Hệ thống COGAG | |
Động cơ tuabin khí Ishikawajima Harima LM2500 | 2 | |
Động cơ tuabin khí Kawashaki Spey SM1C | 2 | |
Máy phát điện diesel | 1 | |
Máy phát điện tuabin khí Kawasaki M1A-25 | 3 | |
Tốc độ | 30 hải lý/h (56 km/h) | |
Phạm vi hoạt động | 4,500 hải lý[1] | |
Thủy thủ đoàn | 165 | |
Vũ trang | Pháo hạm Mk-75 OTO Melara 76mm/62 | 1 |
Hệ thống Mk-15 Vulcan Phalanx CIWS | 2 | |
RIM-162 ESSM (16 ống phóng) | 1 | |
SSM-1B Type 90 (4 ống phóng) | 2 | |
RUM-139 VL ASROC (16 ống phóng) | 1 | |
Dàn phóng ngư lôi 3 ống phóng HOS-302 | 2 | |
Trực thăng săn ngầm | SH-60K Sea Hawk | 1 |
Hệ thống điều khiển hỏa lực (FCS) | FCS-2-31 | 1 |
C4I | Hệ thống định hướng chiến đấu OYQ-9B CDS | |
Hệ thống kiểm soát tác chiến chống ngầm OYQ-103 ASWCS | ||
Cảm biến/radar | Radar quét mạng pha điện tử chủ động AESA OPS-24B | 1 |
Radar định vị nhận dạng và theo dõi mục tiêu mặt nước OPS-28D | 1 | |
Radar chuyển hướng, dẫn đường OPS-20 | 1 | |
Sonar | Sonar kết hợp chủ/bị động phát hiện và xác định vị trí tàu ngầm OQS-5 | 1 |
Sonar kiểu mảng kéo OQR-2 | 1 | |
Hệ thống tác chiến điện tử | Hệ thống chiến tranh điện tử tích hợp ESM/ECM NOLQ-3 | |
Hệ thống nhử mồi ngư lôi kiểu mảng kéo AN/SLQ-25 Nixie | ||
Thiết bị phóng mồi bẫy Mk.137 | 4 |
Đóng